Mục lục
14 quan hệ: Acgumen của cận điểm, Đài thiên văn Heidelberg-Königstuhl, Độ bất thường trung bình, Độ lệch tâm quỹ đạo, Độ nghiêng quỹ đạo, Đơn vị thiên văn, Bán trục lớn, Chu kỳ quỹ đạo, Kỷ nguyên (thiên văn học), Kinh độ của điểm nút lên, Mặt Trời, Năm Julius (thiên văn), Ngày Julius, Tiểu hành tinh.
- Thiên thể phát hiện năm 1922
- Tiểu hành tinh kiểu Xk (SMASS)
Acgumen của cận điểm
Các tham số của quỹ đạo Kepler. Acgumen của cận điểm được ký hiệu bằng chữ '''ω'''. Acgumen của cận điểm (viết tắt là ω) là một tham số quỹ đạo để xác định quỹ đạo của một thiên thể.
Xem 973 Aralia và Acgumen của cận điểm
Đài thiên văn Heidelberg-Königstuhl
Landessternwarte Heidelberg-Königstuhl Đài thiên văn Heidelberg-Königstuhl State (Landessternwarte Heidelberg-Königstuhl) là một đài thiên văn lịch sử nằm gần đỉnh của ngọn đồi Königstuhl ở thành phố Heidelberg, Đức.
Xem 973 Aralia và Đài thiên văn Heidelberg-Königstuhl
Độ bất thường trung bình
Quỹ đạo Kepler với các tham số ''M'', ''E'' và ''\tau''.C là tâm elip và đường tròn phụS là vị trí của vật trung tâmP là vật thể quay trên quỹ đạo 3 điểm S, P, y thẳng hàng.
Xem 973 Aralia và Độ bất thường trung bình
Độ lệch tâm quỹ đạo
Ví dụ quỹ đạo của các thiên thể với độ lệch tâm khác nhau Độ lệch tâm quỹ đạo của một thiên thể là lượng mà quỹ đạo của nó sai khác so với đường tròn, với 0 là quỹ đạo tròn và 1,0 là parabol, và lớn hơn là quỹ đạo hypebol.
Xem 973 Aralia và Độ lệch tâm quỹ đạo
Độ nghiêng quỹ đạo
Các tham số của quỹ đạo Kepler. Độ nghiêng quỹ đạo được ký hiệu bằng chữ '''''i'''''. Độ nghiêng quỹ đạo là một trong số các tham số quỹ đạo xác định hướng của mặt phẳng quỹ đạo của một thiên thể.
Xem 973 Aralia và Độ nghiêng quỹ đạo
Đơn vị thiên văn
Đơn vị thiên văn (ký hiệu: au hoặc ua) là một đơn vị đo chiều dài, xấp xỉ bằng khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời.
Xem 973 Aralia và Đơn vị thiên văn
Bán trục lớn
Bán trục lớn quỹ đạo, trên quỹ đạo elíp của hình vẽ, là một nửa độ dài đoạn thẳng nối điểm '''P''' và điểm '''A''', ví dụ đoạn màu vàng bên trên, ký hiệu bởi chữ '''a'''.
Xem 973 Aralia và Bán trục lớn
Chu kỳ quỹ đạo
Chu kỳ quỹ đạo là thời gian mà một hành tinh hay vệ tinh quay trở lại một vị trí cố định trong không gian.
Xem 973 Aralia và Chu kỳ quỹ đạo
Kỷ nguyên (thiên văn học)
Trong thiên văn học, một kỷ nguyên là một khoảng thời gian, dùng như là một điểm tham chiếu cho một số lượng các sự kiện thiên văn có thời gian khác nhau, như các tọa độ thiên văn, hay tham số quỹ đạo elíp của một thiên thể, khi những thành phần này (thông thường) gặp phải nhiễu loạn và thay đổi theo thời gian.
Xem 973 Aralia và Kỷ nguyên (thiên văn học)
Kinh độ của điểm nút lên
Các tham số của quỹ đạo Kepler. Kinh độ điểm mọc được ký hiệu bằng chữ '''Ω'''. Kinh độ của điểm nút lên, hay kinh độ điểm mọc, viết tắt là Ω, là một tham số quỹ đạo để xác định quỹ đạo một thiên thể khi bay quanh một thiên thể khác dưới lực hấp dẫn.
Xem 973 Aralia và Kinh độ của điểm nút lên
Mặt Trời
Mặt Trời là ngôi sao ở trung tâm Hệ Mặt Trời, chiếm khoảng 99,86% khối lượng của Hệ Mặt Trời.
Năm Julius (thiên văn)
Trong thiên văn học, năm Julius là đơn vị đo thời gian được định nghĩa chính xác bằng 365,25 ngày hay 31.557.600 giây.
Xem 973 Aralia và Năm Julius (thiên văn)
Ngày Julius
Hôm nay là ngày Julius năm.
Tiểu hành tinh
Tiểu hành tinh, hành tinh nhỏ là những từ đồng nghĩa để chỉ một nhóm các thiên thể nhỏ trôi nổi trong hệ mặt trời trên quỹ đạo quanh Mặt trời.
Xem 973 Aralia và Tiểu hành tinh
Xem thêm
Thiên thể phát hiện năm 1922
- 972 Cohnia
- 973 Aralia
- 974 Lioba
- 975 Perseverantia
- 976 Benjamina
- 977 Philippa
- 978 Aidamina
- 979 Ilsewa
- 982 Franklina
- 983 Gunila
- 984 Gretia
- 985 Rosina
- 986 Amelia
- 987 Wallia
- 988 Appella
- 989 Schwassmannia
- 990 Yerkes
- 991 McDonalda
- 992 Swasey
Tiểu hành tinh kiểu Xk (SMASS)
- 1071 Brita
- 1094 Siberia
- 1103 Sequoia
- 1104 Syringa
- 1135 Colchis
- 114 Kassandra
- 1214 Richilde
- 1373 Cincinnati
- 173 Ino
- 181 Eucharis
- 250 Bettina
- 2606 Odessa
- 332 Siri
- 336 Lacadiera
- 338 Budrosa
- 417 Suevia
- 441 Bathilde
- 547 Praxedis
- 559 Nanon
- 56 Melete
- 581 Tauntonia
- 671 Carnegia
- 75 Eurydike
- 757 Portlandia
- 907 Rhoda
- 973 Aralia
- 99 Dike