Mục lục
13 quan hệ: Đơn vị thiên văn, Cassandra, Chiến tranh thành Troia, Giây, Giga, Kelvin, Kilôgam, Năm Julius (thiên văn), Ngày, Sao chổi, Tiểu hành tinh, Trái Đất, Vành đai tiểu hành tinh.
- Thiên thể phát hiện năm 1871
- Tiểu hành tinh kiểu T (Tholen)
- Tiểu hành tinh kiểu Xk (SMASS)
- Được phát hiện bởi Christian Peters
Đơn vị thiên văn
Đơn vị thiên văn (ký hiệu: au hoặc ua) là một đơn vị đo chiều dài, xấp xỉ bằng khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời.
Xem 114 Kassandra và Đơn vị thiên văn
Cassandra
Casandra, vẽ bởi Evelyn De Morgan (Năm 1898, London); Cassandra đứng trước thành Troy đang rực cháy. Trong thần thoại Hy Lạp, Casandra (Tiếng Hy Lạp cổ Κασσάνδρα) là con gái vua Priam và hoàng hậu Hecuba của thành Troy.
Xem 114 Kassandra và Cassandra
Chiến tranh thành Troia
Chiến tranh thành Troia (còn được nhắc đến bằng các tên gọi như cuộc chiến thành Tơ-roa, chiến tranh Tơroa trong một số tài liệu) là một cuộc chiến quan trọng trong thần thoại Hy Lạp và được nhắc đến trong hai trường thi của Homer: Iliad và Odyssey.
Xem 114 Kassandra và Chiến tranh thành Troia
Giây
Giây là đơn vị đo lường thời gian hoặc góc.
Giga
Giga (viết tắt G) là một tiền tố được viết liền trước một đơn vị đo lường quốc tế để chỉ bội số lớn gấp 109 hay 1.000.000.000 lần.
Kelvin
Trong hệ thống đo lường quốc tế, Kelvin là một đơn vị đo lường cơ bản cho nhiệt đ. Nó được ký hiệu bằng chữ K. Mỗi độ K trong nhiệt giai Kenvin (1K) bằng một độ trong nhiệt giai Celsius (1 °C) và 0 °C ứng với 273,15K.
Kilôgam
Kilôgam (viết tắt là kg) là đơn vị đo khối lượng, một trong bảy đơn vị đo cơ bản của hệ đo lường quốc tế (SI), được định nghĩa là "khối lượng của khối kilôgam chuẩn quốc tế, làm từ hợp kim platin-iridi, được tổ chức BIPM lưu giữ trong điều kiện miêu tả theo BIPM 1998" (xem hình bên).
Năm Julius (thiên văn)
Trong thiên văn học, năm Julius là đơn vị đo thời gian được định nghĩa chính xác bằng 365,25 ngày hay 31.557.600 giây.
Xem 114 Kassandra và Năm Julius (thiên văn)
Ngày
Hươu: ba trong 20 biểu tượng ngày trong lịch Aztec, từ đá lịch Aztec. Ngày là một đơn vị thời gian bằng 24 giờ, tương đương khoảng thời gian Trái Đất hoàn thành một vòng tự quay quanh chính nó (với quy chiếu Mặt Trời).
Sao chổi
Sao chổi West, với đuôi bụi màu trắng và đuôi khí màu xanh lam, bay trên bầu trời vào tháng 3 năm 1976. Sao chổi là một thiên thể gần giống một tiểu hành tinh nhưng không cấu tạo nhiều từ đất đá, mà chủ yếu là băng.
Tiểu hành tinh
Tiểu hành tinh, hành tinh nhỏ là những từ đồng nghĩa để chỉ một nhóm các thiên thể nhỏ trôi nổi trong hệ mặt trời trên quỹ đạo quanh Mặt trời.
Xem 114 Kassandra và Tiểu hành tinh
Trái Đất
Trái Đất là hành tinh thứ ba tính từ Mặt Trời, đồng thời cũng là hành tinh lớn nhất trong các hành tinh đất đá của hệ Mặt Trời xét về bán kính, khối lượng và mật độ vật chất.
Vành đai tiểu hành tinh
Vành dài chính giữa hai quỹ đạo của Sao Hỏa và Sao Mộc Trong Hệ Mặt Trời, vành đai tiểu hành tinh bao gồm các tiểu hành tinh là các thiên thể nhỏ hơn hành tinh, thường không đủ khối lượng để giữ hình dạng hình cầu, có quỹ đạo nằm chủ yếu giữa quỹ đạo Sao Hoả và quỹ đạo Sao Mộc (giữa 2,3 và 3,3 AU từ Mặt Trời), và cấu tạo chủ yếu từ các khoáng chất không bay hơi.
Xem 114 Kassandra và Vành đai tiểu hành tinh
Xem thêm
Thiên thể phát hiện năm 1871
- 113 Amalthea
- 114 Kassandra
- 115 Thyra
- 116 Sirona
- 117 Lomia
Tiểu hành tinh kiểu T (Tholen)
- 114 Kassandra
- 1236 Thaïs
- 1284 Latvia
- 233 Asterope
- 308 Polyxo
- 96 Aegle
Tiểu hành tinh kiểu Xk (SMASS)
- 1071 Brita
- 1094 Siberia
- 1103 Sequoia
- 1104 Syringa
- 1135 Colchis
- 114 Kassandra
- 1214 Richilde
- 1373 Cincinnati
- 173 Ino
- 181 Eucharis
- 250 Bettina
- 2606 Odessa
- 332 Siri
- 336 Lacadiera
- 338 Budrosa
- 417 Suevia
- 441 Bathilde
- 547 Praxedis
- 559 Nanon
- 56 Melete
- 581 Tauntonia
- 671 Carnegia
- 75 Eurydike
- 757 Portlandia
- 907 Rhoda
- 973 Aralia
- 99 Dike
Được phát hiện bởi Christian Peters
- 102 Miriam
- 109 Felicitas
- 111 Ate
- 112 Iphigenia
- 114 Kassandra
- 116 Sirona
- 122 Gerda
- 123 Brunhild
- 124 Alkeste
- 129 Antigone
- 130 Elektra
- 131 Vala
- 144 Vibilia
- 145 Adeona
- 160 Una
- 165 Loreley
- 166 Rhodope
- 167 Urda
- 176 Iduna
- 185 Eunike
- 188 Menippe
- 189 Phthia
- 190 Ismene
- 191 Kolga
- 194 Prokne
- 196 Philomela
- 199 Byblis
- 200 Dynamene
- 202 Chryseïs
- 203 Pompeja
- 206 Hersilia
- 209 Dido
- 213 Lilaea
- 234 Barbara
- 249 Ilse
- 259 Aletheia
- 261 Prymno
- 264 Libussa
- 270 Anahita
- 287 Nephthys
- 72 Feronia
- 75 Eurydike
- 77 Frigga
- 85 Io
- 88 Thisbe
- 92 Undina
- 98 Ianthe