Mục lục
15 quan hệ: Acgumen của cận điểm, Độ bất thường trung bình, Độ lệch tâm quỹ đạo, Độ nghiêng quỹ đạo, Đơn vị thiên văn, Bán trục lớn, Chu kỳ quỹ đạo, Heidelberg, Kỷ nguyên (thiên văn học), Kinh độ của điểm nút lên, Max Wolf, Năm Julius (thiên văn), Ngày Julius, Tiểu hành tinh, Vành đai tiểu hành tinh.
- Thiên thể phát hiện năm 1906
- Tiểu hành tinh kiểu X (Tholen)
Acgumen của cận điểm
Các tham số của quỹ đạo Kepler. Acgumen của cận điểm được ký hiệu bằng chữ '''ω'''. Acgumen của cận điểm (viết tắt là ω) là một tham số quỹ đạo để xác định quỹ đạo của một thiên thể.
Xem 601 Nerthus và Acgumen của cận điểm
Độ bất thường trung bình
Quỹ đạo Kepler với các tham số ''M'', ''E'' và ''\tau''.C là tâm elip và đường tròn phụS là vị trí của vật trung tâmP là vật thể quay trên quỹ đạo 3 điểm S, P, y thẳng hàng.
Xem 601 Nerthus và Độ bất thường trung bình
Độ lệch tâm quỹ đạo
Ví dụ quỹ đạo của các thiên thể với độ lệch tâm khác nhau Độ lệch tâm quỹ đạo của một thiên thể là lượng mà quỹ đạo của nó sai khác so với đường tròn, với 0 là quỹ đạo tròn và 1,0 là parabol, và lớn hơn là quỹ đạo hypebol.
Xem 601 Nerthus và Độ lệch tâm quỹ đạo
Độ nghiêng quỹ đạo
Các tham số của quỹ đạo Kepler. Độ nghiêng quỹ đạo được ký hiệu bằng chữ '''''i'''''. Độ nghiêng quỹ đạo là một trong số các tham số quỹ đạo xác định hướng của mặt phẳng quỹ đạo của một thiên thể.
Xem 601 Nerthus và Độ nghiêng quỹ đạo
Đơn vị thiên văn
Đơn vị thiên văn (ký hiệu: au hoặc ua) là một đơn vị đo chiều dài, xấp xỉ bằng khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời.
Xem 601 Nerthus và Đơn vị thiên văn
Bán trục lớn
Bán trục lớn quỹ đạo, trên quỹ đạo elíp của hình vẽ, là một nửa độ dài đoạn thẳng nối điểm '''P''' và điểm '''A''', ví dụ đoạn màu vàng bên trên, ký hiệu bởi chữ '''a'''.
Xem 601 Nerthus và Bán trục lớn
Chu kỳ quỹ đạo
Chu kỳ quỹ đạo là thời gian mà một hành tinh hay vệ tinh quay trở lại một vị trí cố định trong không gian.
Xem 601 Nerthus và Chu kỳ quỹ đạo
Heidelberg
Heidelberg là một thành phố lớn nằm cạnh sông Neckar ở tây-nam của nước Đức trong bang Baden-Württemberg.
Kỷ nguyên (thiên văn học)
Trong thiên văn học, một kỷ nguyên là một khoảng thời gian, dùng như là một điểm tham chiếu cho một số lượng các sự kiện thiên văn có thời gian khác nhau, như các tọa độ thiên văn, hay tham số quỹ đạo elíp của một thiên thể, khi những thành phần này (thông thường) gặp phải nhiễu loạn và thay đổi theo thời gian.
Xem 601 Nerthus và Kỷ nguyên (thiên văn học)
Kinh độ của điểm nút lên
Các tham số của quỹ đạo Kepler. Kinh độ điểm mọc được ký hiệu bằng chữ '''Ω'''. Kinh độ của điểm nút lên, hay kinh độ điểm mọc, viết tắt là Ω, là một tham số quỹ đạo để xác định quỹ đạo một thiên thể khi bay quanh một thiên thể khác dưới lực hấp dẫn.
Xem 601 Nerthus và Kinh độ của điểm nút lên
Max Wolf
Maximilian Franz Joseph Cornelius Wolf (21 tháng 6 năm 1863 – 3 tháng 10 năm 1932) là một nhà thiên văn học người Đức, tiên phong trong lĩnh vực chụp ảnh thiên văn.
Năm Julius (thiên văn)
Trong thiên văn học, năm Julius là đơn vị đo thời gian được định nghĩa chính xác bằng 365,25 ngày hay 31.557.600 giây.
Xem 601 Nerthus và Năm Julius (thiên văn)
Ngày Julius
Hôm nay là ngày Julius năm.
Xem 601 Nerthus và Ngày Julius
Tiểu hành tinh
Tiểu hành tinh, hành tinh nhỏ là những từ đồng nghĩa để chỉ một nhóm các thiên thể nhỏ trôi nổi trong hệ mặt trời trên quỹ đạo quanh Mặt trời.
Xem 601 Nerthus và Tiểu hành tinh
Vành đai tiểu hành tinh
Vành dài chính giữa hai quỹ đạo của Sao Hỏa và Sao Mộc Trong Hệ Mặt Trời, vành đai tiểu hành tinh bao gồm các tiểu hành tinh là các thiên thể nhỏ hơn hành tinh, thường không đủ khối lượng để giữ hình dạng hình cầu, có quỹ đạo nằm chủ yếu giữa quỹ đạo Sao Hoả và quỹ đạo Sao Mộc (giữa 2,3 và 3,3 AU từ Mặt Trời), và cấu tạo chủ yếu từ các khoáng chất không bay hơi.
Xem 601 Nerthus và Vành đai tiểu hành tinh
Xem thêm
Thiên thể phát hiện năm 1906
- 1514 Ricouxa
- 1780 Kippes
- 1781 Van Biesbroeck
- 2443 Tomeileen
- 582 Olympia
- 584 Semiramis
- 585 Bilkis
- 586 Thekla
- 587 Hypsipyle
- 588 Achilles
- 589 Croatia
- 590 Tomyris
- 591 Irmgard
- 592 Bathseba
- 593 Titania
- 594 Mireille
- 595 Polyxena
- 596 Scheila
- 597 Bandusia
- 598 Octavia
- 599 Luisa
- 600 Musa
- 601 Nerthus
- 602 Marianna
- 603 Timandra
- 604 Tekmessa
- 605 Juvisia
- 606 Brangäne
- 607 Jenny
- 608 Adolfine
- 609 Fulvia
- 610 Valeska
- 611 Valeria
- 612 Veronika
- 613 Ginevra
- 614 Pia
- 615 Roswitha
- 616 Elly
- 617 Patroclus
- 618 Elfriede
- 619 Triberga
- 620 Drakonia
- 621 Werdandi
- 622 Esther
- 754 Malabar
Tiểu hành tinh kiểu X (Tholen)
- 1124 Stroobantia
- 1146 Biarmia
- 1263 Varsavia
- 1275 Cimbria
- 1280 Baillauda
- 1328 Devota
- 1345 Potomac
- 1355 Magoeba
- 1564 Srbija
- 1700 Zvezdara
- 184 Dejopeja
- 1902 Shaposhnikov
- 1919 Clemence
- 2001 Einstein
- 217 Eudora
- 223 Rosa
- 255 Oppavia
- 275 Sapientia
- 276 Adelheid
- 283 Emma
- 322 Phaeo
- 337 Devosa
- 365 Corduba
- 370 Modestia
- 417 Suevia
- 463 Lola
- 469 Argentina
- 475 Ocllo
- 50 Virginia
- 517 Edith
- 522 Helga
- 536 Merapi
- 591 Irmgard
- 601 Nerthus
- 647 Adelgunde
- 663 Gerlinde
- 687 Tinette
- 705 Erminia
- 709 Fringilla
- 739 Mandeville
- 741 Botolphia
- 758 Mancunia
- 768 Struveana
- 771 Libera
- 83 Beatrix
- 909 Ulla
- 92 Undina