Mục lục
14 quan hệ: Acgumen của cận điểm, Độ bất thường trung bình, Độ lệch tâm quỹ đạo, Độ nghiêng quỹ đạo, Đơn vị thiên văn, Bán trục lớn, Chu kỳ quỹ đạo, Heidelberg, Kỷ nguyên (thiên văn học), Kinh độ của điểm nút lên, Năm Julius (thiên văn), Ngày Julius, Tiểu hành tinh, Vành đai tiểu hành tinh.
- Thiên thể phát hiện năm 1904
Acgumen của cận điểm
Các tham số của quỹ đạo Kepler. Acgumen của cận điểm được ký hiệu bằng chữ '''ω'''. Acgumen của cận điểm (viết tắt là ω) là một tham số quỹ đạo để xác định quỹ đạo của một thiên thể.
Xem 523 Ada và Acgumen của cận điểm
Độ bất thường trung bình
Quỹ đạo Kepler với các tham số ''M'', ''E'' và ''\tau''.C là tâm elip và đường tròn phụS là vị trí của vật trung tâmP là vật thể quay trên quỹ đạo 3 điểm S, P, y thẳng hàng.
Xem 523 Ada và Độ bất thường trung bình
Độ lệch tâm quỹ đạo
Ví dụ quỹ đạo của các thiên thể với độ lệch tâm khác nhau Độ lệch tâm quỹ đạo của một thiên thể là lượng mà quỹ đạo của nó sai khác so với đường tròn, với 0 là quỹ đạo tròn và 1,0 là parabol, và lớn hơn là quỹ đạo hypebol.
Xem 523 Ada và Độ lệch tâm quỹ đạo
Độ nghiêng quỹ đạo
Các tham số của quỹ đạo Kepler. Độ nghiêng quỹ đạo được ký hiệu bằng chữ '''''i'''''. Độ nghiêng quỹ đạo là một trong số các tham số quỹ đạo xác định hướng của mặt phẳng quỹ đạo của một thiên thể.
Xem 523 Ada và Độ nghiêng quỹ đạo
Đơn vị thiên văn
Đơn vị thiên văn (ký hiệu: au hoặc ua) là một đơn vị đo chiều dài, xấp xỉ bằng khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời.
Xem 523 Ada và Đơn vị thiên văn
Bán trục lớn
Bán trục lớn quỹ đạo, trên quỹ đạo elíp của hình vẽ, là một nửa độ dài đoạn thẳng nối điểm '''P''' và điểm '''A''', ví dụ đoạn màu vàng bên trên, ký hiệu bởi chữ '''a'''.
Chu kỳ quỹ đạo
Chu kỳ quỹ đạo là thời gian mà một hành tinh hay vệ tinh quay trở lại một vị trí cố định trong không gian.
Heidelberg
Heidelberg là một thành phố lớn nằm cạnh sông Neckar ở tây-nam của nước Đức trong bang Baden-Württemberg.
Kỷ nguyên (thiên văn học)
Trong thiên văn học, một kỷ nguyên là một khoảng thời gian, dùng như là một điểm tham chiếu cho một số lượng các sự kiện thiên văn có thời gian khác nhau, như các tọa độ thiên văn, hay tham số quỹ đạo elíp của một thiên thể, khi những thành phần này (thông thường) gặp phải nhiễu loạn và thay đổi theo thời gian.
Xem 523 Ada và Kỷ nguyên (thiên văn học)
Kinh độ của điểm nút lên
Các tham số của quỹ đạo Kepler. Kinh độ điểm mọc được ký hiệu bằng chữ '''Ω'''. Kinh độ của điểm nút lên, hay kinh độ điểm mọc, viết tắt là Ω, là một tham số quỹ đạo để xác định quỹ đạo một thiên thể khi bay quanh một thiên thể khác dưới lực hấp dẫn.
Xem 523 Ada và Kinh độ của điểm nút lên
Năm Julius (thiên văn)
Trong thiên văn học, năm Julius là đơn vị đo thời gian được định nghĩa chính xác bằng 365,25 ngày hay 31.557.600 giây.
Xem 523 Ada và Năm Julius (thiên văn)
Ngày Julius
Hôm nay là ngày Julius năm.
Tiểu hành tinh
Tiểu hành tinh, hành tinh nhỏ là những từ đồng nghĩa để chỉ một nhóm các thiên thể nhỏ trôi nổi trong hệ mặt trời trên quỹ đạo quanh Mặt trời.
Vành đai tiểu hành tinh
Vành dài chính giữa hai quỹ đạo của Sao Hỏa và Sao Mộc Trong Hệ Mặt Trời, vành đai tiểu hành tinh bao gồm các tiểu hành tinh là các thiên thể nhỏ hơn hành tinh, thường không đủ khối lượng để giữ hình dạng hình cầu, có quỹ đạo nằm chủ yếu giữa quỹ đạo Sao Hoả và quỹ đạo Sao Mộc (giữa 2,3 và 3,3 AU từ Mặt Trời), và cấu tạo chủ yếu từ các khoáng chất không bay hơi.
Xem 523 Ada và Vành đai tiểu hành tinh
Xem thêm
Thiên thể phát hiện năm 1904
- 521 Brixia
- 522 Helga
- 523 Ada
- 524 Fidelio
- 525 Adelaide
- 526 Jena
- 527 Euryanthe
- 528 Rezia
- 529 Preziosa
- 530 Turandot
- 531 Zerlina
- 533 Sara
- 534 Nassovia
- 535 Montague
- 536 Merapi
- 537 Pauly
- 538 Friederike
- 539 Pamina
- 540 Rosamunde
- 541 Deborah
- 542 Susanna
- 543 Charlotte
- 544 Jetta
- 545 Messalina
- 546 Herodias
- 547 Praxedis
- 548 Kressida
- 549 Jessonda
- 550 Senta
- 551 Ortrud
- 552 Sigelinde
- 553 Kundry
- Himalia (vệ tinh)