Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

10 tháng 4

Mục lục 10 tháng 4

Ngày 10 tháng 4 là ngày thứ 100 trong mỗi năm thường (ngày thứ 101 trong mỗi năm nhuận).

Mục lục

  1. 89 quan hệ: Akihito, Alexandre Varenne, Amami Ōshima, Anh, Bóng bàn, Binh pháp Tôn Tẫn, Binh pháp Tôn Tử, Boeing B-52 Stratofortress, Cách mạng México, Cảng, Châu Âu, Chủ nghĩa phát xít, Chiến tranh Lạnh, Chiến tranh Nhật Bản-Lưu Cầu, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh Việt Nam, Emiliano Zapata, F. Scott Fitzgerald, Friedrich II của Phổ, Gatsby vĩ đại, Gia tộc Habsburg, Giáo hoàng, Giáo hoàng Grêgôriô XIII, Hà Lan, Hoa Kỳ, Indonesia, Jimmy Carter, Kênh đào Suez, Lịch Julius, Lech Kaczyński, Miền Bắc (Việt Nam), Michiko, Morelos, Nam Tư, Núi Tambora, Nội chiến Hoa Kỳ, Năm nhuận, Phiên Satsuma, Quan hệ Đài Loan – Hoa Kỳ, Quân đội Phổ, Richard Nixon, RMS Titanic, Robert E. Lee, Smolensk (tỉnh), Southampton, Thẻ tre Ngân Tước sơn, Thủ tướng Pháp, The Beatles, The Beatles tan rã, Thượng phụ Đại kết thành Constantinopolis, ... Mở rộng chỉ mục (39 hơn) »

  2. Tháng tư

Akihito

là đương kim Thiên hoàng, cũng là vị Thiên hoàng thứ 125 theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, lên ngôi từ năm 1989 (năm Chiêu Hòa thứ 64).

Xem 10 tháng 4 và Akihito

Alexandre Varenne

Alexandre Varenne (phiên âm tiếng việt: A-lếc-xăng Va-ren), sinh ngày 3 tháng 10 năm 1870 tại Clermont-Ferrand, Pháp và qua đời ngày 16 tháng 2 năm 1947 ở Paris, Pháp; là một nhà báo và chính trị gia người Pháp.

Xem 10 tháng 4 và Alexandre Varenne

Amami Ōshima

Một bãi biển ở Kasari, thành phố Amami. là một hòn đảo thuộc quần đảo Amami, một phần của quần đảo Nansei (hay Ryukyu) tại Nhật Bản.

Xem 10 tháng 4 và Amami Ōshima

Anh

Anh (England) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

Xem 10 tháng 4 và Anh

Bóng bàn

Bóng bàn, tiếng Anh là table tennis còn được gọi là ping pong, là một trong những môn thể thao phổ biến nhất trên thế giới.

Xem 10 tháng 4 và Bóng bàn

Binh pháp Tôn Tẫn

Tôn Tẫn binh pháp còn gọi là Tề Tôn Tẫn binh pháp, là một trong các quyển binh pháp nổi tiếng do Tôn Tẫn, một danh tướng nước Tề thời Chiến Quốc xưa viết.

Xem 10 tháng 4 và Binh pháp Tôn Tẫn

Binh pháp Tôn Tử

Bản bằng tre thời Càn Long. Tôn Tử binh pháp (chữ Hán: 孫子兵法 / 孙子兵法; Pinyin: Sūnzĭ Bīngfǎ; WG: Sun1 Tzu3 Ping1 Fa3) trong tiếng Anh nó được gọi là The Art of War (tạm dịch: Nghệ thuật chiến tranh) và còn được gọi là Binh pháp Ngô Tôn Tử, là sách chiến lược chiến thuật chữ Hán do Tôn Vũ soạn thảo vào năm 512 TCN đời Xuân Thu, không chỉ đặt nền móng cho binh học truyền thống, mà còn sáng tạo nên một hệ thống lý luận quân sự hoàn chỉnh đầu tiên trong lịch sử nhân loại.

Xem 10 tháng 4 và Binh pháp Tôn Tử

Boeing B-52 Stratofortress

Chiếc Boeing B-52 Stratofortress (Pháo đài chiến lược) là máy bay ném bom chiến lược phản lực được Không quân Hoa Kỳ (USAF) sử dụng từ năm 1955, thay thế cho các kiểu Convair B-36 và Boeing B-47.

Xem 10 tháng 4 và Boeing B-52 Stratofortress

Cách mạng México

Cách mạng México (Revolución mexicana) là một cuộc đấu tranh vũ trang lớn bắt đầu vào năm 1910, với một cuộc nổi dậy được chỉ huy bởi Francisco I. Madero chống lại sự chuyên quyền lâu năm của Porfirio Díaz, và kéo dài phần lớn trong hai thập niên cho đến khoảng 1929.

Xem 10 tháng 4 và Cách mạng México

Cảng

Cảng Sài Gòn Cảng là một nơi nằm ở bờ sông, hồ hay biển có các trang thiết bị phục vụ cho việc bốc dỡ hàng hóa hoặc nơi đón hoặc đưa hành khách đi lại bằng đường thủy.

Xem 10 tháng 4 và Cảng

Châu Âu

Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.

Xem 10 tháng 4 và Châu Âu

Chủ nghĩa phát xít

Chủ nghĩa phát xít là một hệ tư tưởng chính trị và phong trào số đông mà muốn đặt quốc gia trong những thuật ngữ về lịch sử, văn hóa, sinh học độc nhất, trên tất cả là các động lực của lòng trung thành, và muốn tạo nên 1 cộng đồng quốc gia được huy động..

Xem 10 tháng 4 và Chủ nghĩa phát xít

Chiến tranh Lạnh

Máy bay trinh sát P-3A của Mỹ bay trên chiến hạm Varyag của Liên Xô năm 1987. Chiến tranh Lạnh (1946–1989) là tình trạng tiếp nối xung đột chính trị, căng thẳng quân sự, và cạnh tranh kinh tế tồn tại sau Thế chiến II (1939–1945), chủ yếu giữa Liên bang Xô viết và các quốc gia đồng minh của họ, với các cường quốc thuộc thế giới phương Tây, gồm cả Hoa Kỳ.

Xem 10 tháng 4 và Chiến tranh Lạnh

Chiến tranh Nhật Bản-Lưu Cầu

Chiến tranh Nhật Bản-Lưu Cầu là cuộc chiến do phiên Satsuma của Nhật Bản tiến hành vào năm 1609, tấn công Vương quốc Lưu Cầu.

Xem 10 tháng 4 và Chiến tranh Nhật Bản-Lưu Cầu

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Xem 10 tháng 4 và Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh Việt Nam

Chiến tranh Việt Nam (1955–1975) là giai đoạn thứ hai và là giai đoạn khốc liệt nhất của Chiến tranh trên chiến trường Đông Dương (1945–1979), bắt đầu ngày 1 tháng 11 năm 1955 khi Phái bộ Cố vấn và Viện trợ Quân sự Hoa Kỳ (MAAG) được thành lập ở Miền Nam Việt Nam và kết thúc ngày 30 tháng 4 năm 1975 khi Tổng thống Dương Văn Minh của Việt Nam Cộng hòa đầu hàng Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.

Xem 10 tháng 4 và Chiến tranh Việt Nam

Emiliano Zapata

Emiliano Zapata Salazar (08 tháng 8 năm 1879 - 10 tháng 4 năm 1919) là một lãnh tụ trong cuộc cách mạng Mexico, nổ ra vào năm 1910, hầu lật đổ Tổng thống Porfirio Díaz.

Xem 10 tháng 4 và Emiliano Zapata

F. Scott Fitzgerald

Francis Scott Key Fitzgerald (24 tháng 9 năm 1896 - 21 tháng 12 năm 1940) là một nhà văn Mỹ, nổi tiếng với các tác phẩm về "thời đại nhạc Jazz".

Xem 10 tháng 4 và F. Scott Fitzgerald

Friedrich II của Phổ

Friedrich II (24 tháng 1 năm 1712 – 17 tháng 8 năm 1786) là vua nước Phổ, trị vì từ ngày 31 tháng 5 năm 1740 đến khi qua đời vào ngày 17 tháng 8 năm 1786.

Xem 10 tháng 4 và Friedrich II của Phổ

Gatsby vĩ đại

Gatsby vĩ đại (tiếng Anh: The Great Gatsby) là một kiệt tác của nhà văn F. Scott Fitzgerald người Mỹ, được xuất bản lần đầu vào 10 tháng 4 năm 1925.

Xem 10 tháng 4 và Gatsby vĩ đại

Gia tộc Habsburg

Cờ của hoàng tộc Habsburg Huy hiệu của hoàng tộc Habsburg Lâu đài Habsburg nguyên thủy, nơi phát tích gia tộc Habsburg, nay thuộc Thụy Sĩ Họ Habsburg là tên của một hoàng tộc ở châu Âu, được xem là một trong những hoàng tộc có thế lực nhất trong lịch sử châu Âu vào thời kì cận đại.

Xem 10 tháng 4 và Gia tộc Habsburg

Giáo hoàng

Giáo hoàng (tiếng Latinh: papa, tiếng Hy Lạp: πάππας pappas) là vị giám mục của Giáo phận Rôma, lãnh đạo của Giáo hội Công giáo toàn thế giới.

Xem 10 tháng 4 và Giáo hoàng

Giáo hoàng Grêgôriô XIII

Grêgôriô XIII (Gregorius XIII, Gregory XIII) là vị giáo hoàng thứ 226 của Giáo hội Công giáo Rôma.

Xem 10 tháng 4 và Giáo hoàng Grêgôriô XIII

Hà Lan

Hà Lan hay Hòa Lan (Nederland) là một quốc gia tại Tây Âu.

Xem 10 tháng 4 và Hà Lan

Hoa Kỳ

Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.

Xem 10 tháng 4 và Hoa Kỳ

Indonesia

Indonesia (tên chính thức: Cộng hòa Indonesia, tiếng Indonesia: Republik Indonesia) trước đó trong tài liệu tiếng Việt quốc gia này từng được gọi là nước Nam Dương, là một quốc gia nằm giữa Đông Nam Á và Châu Đại Dương.

Xem 10 tháng 4 và Indonesia

Jimmy Carter

James Earl "Jimmy" Carter, Jr (sinh ngày 1 tháng 10 năm 1924) là chính khách, và là Tổng thống thứ 39 của Hiệp Chúng Quốc Hoa Kỳ (1977–1981), cũng là quán quân Giải Nobel Hòa bình năm 2002.

Xem 10 tháng 4 và Jimmy Carter

Kênh đào Suez

Bản đồ kênh đào Suez Kênh đào Suez (tiếng Việt: Xuy-ê) là kênh giao thông nhân tạo nằm trên lãnh thổ Ai Cập, chạy theo hướng Bắc-Nam đi ngang qua eo Suez tại phía Đông Bắc Ai Cập, nó nối Địa Trung Hải với Vịnh Suez, một nhánh của Biển Đỏ.

Xem 10 tháng 4 và Kênh đào Suez

Lịch Julius

Lịch Julius, hay như trước đây phiên âm từ tiếng Pháp sang là lịch Juliêng, được Julius Caesar giới thiệu năm 46 TCN và có hiệu lực từ năm 45 TCN (709 ab urbe condita).

Xem 10 tháng 4 và Lịch Julius

Lech Kaczyński

Lech Aleksander Kaczyński, IPA: (18 tháng 6 năm 1949 - 10 tháng 4 năm 2010) là Tổng thống của Ba Lan và là một nhà chính trị của đảng bảo thủ Prawo i Sprawiedliwość (Luật pháp và Công lý, PiS.). Kaczyński đã giữ chức thị trưởng Warszawa từ năm 2002 đến 22 tháng 12 năm 2005, ngày trước khi ông nhậm chức Tổng thống.

Xem 10 tháng 4 và Lech Kaczyński

Miền Bắc (Việt Nam)

Miền Bắc Việt Nam Miền Bắc Việt Nam là một khái niệm để chỉ vùng địa lý ở phía bắc nước Việt Nam.

Xem 10 tháng 4 và Miền Bắc (Việt Nam)

Michiko

(sinh ngày 20 tháng 10 năm 1934), là phu nhân của Thiên hoàng Akihito, thiên hoàng hiện nay của Nhật Bản.

Xem 10 tháng 4 và Michiko

Morelos

Morelos là một trong 31 bang, cùng với Quận liên bang, là 32 thực thể Liên bang của México.

Xem 10 tháng 4 và Morelos

Nam Tư

Địa điểm chung của các thực thể chính trị được gọi là Nam Tư. Các biên giới chính xác thay đổi tuỳ thuộc thời gian Nam Tư (Jugoslavija trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Latin) và tiếng Slovenia; Југославија trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Kirin) và tiếng Macedonia) miêu tả ba thực thể chính trị tồn tại nối tiếp nhau trên Bán đảo Balkan ở Châu Âu, trong hầu hết thế kỷ 20.

Xem 10 tháng 4 và Nam Tư

Núi Tambora

Tambora là một núi lửa dạng tầng trên đảo Sumbawa, Indonesia.

Xem 10 tháng 4 và Núi Tambora

Nội chiến Hoa Kỳ

Nội chiến Hoa Kỳ (1861–1865), hay còn gọi là cuộc Chiến tranh Giữa các Tiểu bang (War Between the States), là một cuộc tranh chấp quân sự diễn ra tại Hoa Kỳ, giữa Chính phủ Liên bang và các tiểu bang phía nam vào giữa thế kỉ 19.

Xem 10 tháng 4 và Nội chiến Hoa Kỳ

Năm nhuận

Năm nhuận là năm.

Xem 10 tháng 4 và Năm nhuận

Phiên Satsuma

Các samurai của gia tộc Satsuma, chiến đấu trong hàng ngũ quân satsuma trong suốt chiến tranh Boshin. là một trong những phiên mạnh nhất thời kỳ Tokugawa trong lịch sử Nhật Bản, và đóng một vai trò quan trọng trong cuộc Minh Trị Duy Tân và trong chính phủ của thời Minh Trị sau đó.

Xem 10 tháng 4 và Phiên Satsuma

Quan hệ Đài Loan – Hoa Kỳ

Quan hệ Hoa Kỳ - Đài Loan là chỉ quan hệ song phương giữa Hợp chúng quốc Hoa Kỳ và Trung Hoa Dân Quốc.

Xem 10 tháng 4 và Quan hệ Đài Loan – Hoa Kỳ

Quân đội Phổ

Quân đội Hoàng gia Phổ (Königlich Preußische Armee) là lực lượng quân sự của Vương quốc Phổ (nguyên là lãnh địa Tuyển hầu tước Brandenburg trước năm 1701).

Xem 10 tháng 4 và Quân đội Phổ

Richard Nixon

Richard Milhous Nixon (9 tháng 1 năm 1913 – 22 tháng 4 năm 1994) là tổng thống thứ 37 của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.

Xem 10 tháng 4 và Richard Nixon

RMS Titanic

Titanic là một tàu vượt đại dương chở khách chạy bằng động cơ hơi nước đã đi vào lịch sử ngành hàng hải vì vụ tai nạn hàng hải kinh hoàng và bất ngờ đã xảy ra với nó cũng như những bí ẩn liên quan.

Xem 10 tháng 4 và RMS Titanic

Robert E. Lee

Robert Edward Lee (19 tháng 1 năm 1807 – 12 tháng 10 năm 1870) là sĩ quan quân đội Hoa Kỳ, nổi tiếng vì ông nhận chức Đại tướng thống lãnh quân đội Liên minh miền Nam trong cuộc Nội chiến Hoa Kỳ (1861-1865).

Xem 10 tháng 4 và Robert E. Lee

Smolensk (tỉnh)

300px Smolensk Oblast (tiếng Nga:Смол́енская о́бласть, Smolenskaya oblast) là một chủ thể liên bang của Nga (một tỉnh).

Xem 10 tháng 4 và Smolensk (tỉnh)

Southampton

Southampton là thành phố lớn nhất ở hạt Hampshire trên bờ biển phía nam nước Anh, và nằm 120 km (75 dặm) phía tây nam London và 30 km (19 dặm) phía tây bắc của Portsmouth.

Xem 10 tháng 4 và Southampton

Thẻ tre Ngân Tước sơn

Thẻ tre Ngân Tước sơn (chữ Hán: 銀雀山漢簡, Ngân Tước sơn Hán giản) là các bản ghi chép cổ trên thẻ tre được phát hiện tại Trung Quốc năm 1972.

Xem 10 tháng 4 và Thẻ tre Ngân Tước sơn

Thủ tướng Pháp

Thủ tướng Pháp (Premier ministre français) trong Đệ Ngũ Cộng hòa Pháp là người đứng đầu chính phủ và là thành viên thứ 2 trong Hội đồng Bộ trưởng Pháp.

Xem 10 tháng 4 và Thủ tướng Pháp

The Beatles

The Beatles là ban nhạc rock người Anh hoạt động trong thập niên 1960.

Xem 10 tháng 4 và The Beatles

The Beatles tan rã

Câu chuyện về việc tan rã của tứ quái The Beatles là một trong những sự kiện có ảnh hưởng nhất tới lịch sử âm nhạc thế giớiMacDonald, Ian.

Xem 10 tháng 4 và The Beatles tan rã

Thượng phụ Đại kết thành Constantinopolis

Thượng phụ Đại kết, tức Thượng phụ thành Constantinopolis là Tổng giám mục thành Constantinopolis và là phẩm bậc cao nhất trong Chính Thống giáo Đông phương, được coi là primus inter pares ("đứng đầu giữa những người bình đẳng").

Xem 10 tháng 4 và Thượng phụ Đại kết thành Constantinopolis

Toàn quyền Đông Dương

Dinh Toàn quyền (Dinh Norodom) vừa xây dựng xong tại Sài Gòn, hình chụp khoảng năm 1875 Toàn quyền Đông Dương (tiếng Pháp: Gouverneur-général de l'Indochine française), còn gọi là Toàn quyền Đông Pháp, là chức vụ cao cấp của quan chức cai trị thuộc địa Pháp, đứng đầu trong Liên bang Đông Dương.

Xem 10 tháng 4 và Toàn quyền Đông Dương

Trận Mollwitz

Trận Mollwitz là trận đánh lớn đầu tiên trong chiến tranh Schlesien lần thứ nhất và chiến tranh Kế vị Áo, diễn ra vào ngày 10 tháng 4 năm 1741 gần thị trấn Mollwitz thuộc tỉnh Schlesien (Áo).

Xem 10 tháng 4 và Trận Mollwitz

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem 10 tháng 4 và Trung Quốc

Vụ rơi máy bay Tu-154 của Không quân Ba Lan năm 2010

Tai nạn xảy ra vào lúc 10:56 giờ địa phương (6:56 giờ GMT) ngày 10 tháng 4 năm 2010 khi máy bay Tu-154 của Không quân Ba Lan chở Tổng thống Ba Lan Lech Kaczynski và phu nhân cùng nhiều quan chức cao cấp của Nhà nước Ba Lan bị rơi trong khi chuẩn bị hạ cánh xuống sân bay Bắc Smolensk, vùng Smolensk của Nga khiến toàn bộ hành khách và phi hành đoàn (ít nhất là 96 người) thiệt mạng.

Xem 10 tháng 4 và Vụ rơi máy bay Tu-154 của Không quân Ba Lan năm 2010

Viện Dân biểu Bắc Kỳ

Viện Dân biểu Bắc Kỳ hay Bắc Kỳ Nhân dân Đại biểu Viện (tiếng Pháp: Chambre des Représentants du Peuple du Tonkin), được thành lập ngày 10 tháng 4 năm 1926 theo nghị định của Toàn quyền Đông Dương Alexandre Varenne, là một cơ quan tham vấn cho chính quyền Bảo hộ của người Pháp ở Bắc Kỳ.

Xem 10 tháng 4 và Viện Dân biểu Bắc Kỳ

Viện Dân biểu Trung Kỳ

Trụ sở cũ của Viện Dân biểu Trung Kỳ, trên đường Jules Ferry, sau năm 1954 là đường Lê Lợi. Tòa nhà này năm 1957 được thu dụng làm Viện Đại học Huế Viện Dân biểu Trung Kỳ (tiếng Pháp: Chambre des Représentants du Peuple de l'Annam) là cơ quan tư vấn cho chính quyền Pháp ở Trung Kỳ về các vấn đề kinh tế, tài chính, xã hội.

Xem 10 tháng 4 và Viện Dân biểu Trung Kỳ

Việt Nam

Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).

Xem 10 tháng 4 và Việt Nam

Vladimir Ilyich Lenin

Vladimir Ilyich LeninВладимир Ильич Ленин Chủ tịch Hội đồng Dân ủy Liên Xô Nhiệm kỳ 30 tháng 12 năm 1922 – 21 tháng 1 năm 1924 Kế nhiệm Alexey Rykov Chủ tịch Hội đồng Dân ủy Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga Nhiệm kỳ 8 tháng 11 năm 1917 – 21 tháng 1 năm 1924 Kế nhiệm Alexey Rykov Lãnh đạo Đảng Cộng sản Liên Xô Nhiệm kỳ 17 tháng 11 năm 1903 – 21 tháng 1 năm 1924 Kế nhiệm Joseph Stalin Tiểu sử Đảng Đảng Cộng sản Liên Xô Sinh 22 tháng 4 năm 1870Simbirsk, Đế quốc Nga Mất 21 tháng 1 năm 1924 (53 tuổi) Gorki, Liên Xô Quốc tịch Liên Xô Tôn giáo Không Hôn nhân Nadezhda Krupskaya (Наде́жда Константи́новна Кру́пская) Chữ kí 100px Vladimir Ilyich Lenin (tiếng Nga: Влади́мир Ильи́ч Ле́нин, phiên âm tiếng Việt: Vla-đi-mia I-lích Lê-nin), tên khai sinh là Vladimir Ilyich Ulyanov (tiếng Nga: Влади́мир Ильи́ч Улья́нов), còn thường được gọi với tên V.

Xem 10 tháng 4 và Vladimir Ilyich Lenin

Vua

Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.

Xem 10 tháng 4 và Vua

Vương quốc Lưu Cầu

Vương quốc Lưu Cầu (tiếng Okinawa: Ruuchuu-kuku; 琉球王国 Ryūkyū Ōkoku) là một vương quốc thống trị phần lớn quần đảo Ryukyu từ thế kỷ 15 đến thế kỷ 19.

Xem 10 tháng 4 và Vương quốc Lưu Cầu

Vương quốc Phổ

Vương quốc Phổ (Königreich Preußen) là một vương quốc trong lịch sử Đức tồn tại từ năm 1701 đến 1918.

Xem 10 tháng 4 và Vương quốc Phổ

1502

Năm 1502 là một năm trong lịch Julius.

Xem 10 tháng 4 và 1502

1585

Năm 1585 (số La Mã: MDLXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem 10 tháng 4 và 1585

1609

Năm 1609 (số La Mã: MDCIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem 10 tháng 4 và 1609

1741

Năm 1741 (số La Mã: DCCXLI) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem 10 tháng 4 và 1741

1783

Năm 1783 (số La Mã: MDCCLXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem 10 tháng 4 và 1783

1815

1815 (số La Mã: MDCCCXV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem 10 tháng 4 và 1815

1837

1837 (số La Mã: MDCCCXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem 10 tháng 4 và 1837

1865

1865 (số La Mã: MDCCCLXV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem 10 tháng 4 và 1865

1870

1870 (số La Mã: MDCCCLXX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ Bảy của lịch Gregory hay bắt đầu từ ngày thứ Năm, chậm hơn 12 ngày, theo lịch Julius.

Xem 10 tháng 4 và 1870

1912

1912 (số La Mã: MCMXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.

Xem 10 tháng 4 và 1912

1919

1919 (số La Mã: MCMXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem 10 tháng 4 và 1919

1924

1924 (số La Mã: MCMXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem 10 tháng 4 và 1924

1925

Theo lịch Gregory, năm 1915 (số La Mã: MCMXV) là năm bắt đầu.

Xem 10 tháng 4 và 1925

1926

1926 (số La Mã: MCMXXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem 10 tháng 4 và 1926

1938

1938 (số La Mã: MCMXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem 10 tháng 4 và 1938

1941

1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem 10 tháng 4 và 1941

1957

1957 (số La Mã: MCMLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem 10 tháng 4 và 1957

1959

1997 (số La Mã: MCMLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem 10 tháng 4 và 1959

1967

1967 (số La Mã: MCMLXVII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem 10 tháng 4 và 1967

1970

Theo lịch Gregory, năm 1970 (số La Mã: MCMLXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem 10 tháng 4 và 1970

1971

Theo lịch Gregory, năm 1971 (số La Mã: MCMLXXI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem 10 tháng 4 và 1971

1972

Theo lịch Gregory, năm 1972 (số La Mã: MCMLXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem 10 tháng 4 và 1972

1979

Theo lịch Gregory, năm 1979 (số La Mã: MCMLXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem 10 tháng 4 và 1979

1993

Theo lịch Gregory, năm 1993 (số La Mã: MCMXCIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem 10 tháng 4 và 1993

2004

2004 (số La Mã: MMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Xem 10 tháng 4 và 2004

2010

2010 (số La Mã: MMX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ Sáu theo lịch Gregory.

Xem 10 tháng 4 và 2010

2015

Năm 2015 (số La Mã: MMXV) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ năm trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào thứ Hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày.

Xem 10 tháng 4 và 2015

428

Năm 428 là một năm trong lịch Julius.

Xem 10 tháng 4 và 428

Xem thêm

Tháng tư

Còn được gọi là 10 tháng 04.

, Toàn quyền Đông Dương, Trận Mollwitz, Trung Quốc, Vụ rơi máy bay Tu-154 của Không quân Ba Lan năm 2010, Viện Dân biểu Bắc Kỳ, Viện Dân biểu Trung Kỳ, Việt Nam, Vladimir Ilyich Lenin, Vua, Vương quốc Lưu Cầu, Vương quốc Phổ, 1502, 1585, 1609, 1741, 1783, 1815, 1837, 1865, 1870, 1912, 1919, 1924, 1925, 1926, 1938, 1941, 1957, 1959, 1967, 1970, 1971, 1972, 1979, 1993, 2004, 2010, 2015, 428.