Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Ất Hiểu Quang

Mục lục Ất Hiểu Quang

t Hiểu Quang (sinh tháng 6 năm 1958) là Thượng tướng Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLAAF).

Mục lục

  1. 40 quan hệ: Đại học Quốc phòng Trung Quốc, Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18, Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX, Đảng Cộng sản Trung Quốc, Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII, Bảo Định, Bộ Tham mưu liên hợp Quân ủy Trung ương Trung Quốc, Chiến khu Trung ương Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, Giang Tô, Hàn Vệ Quốc, Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, Quân khu Nam Kinh, Quân khu Quảng Châu, Quân khu Thành Đô, Quân khu Thẩm Dương, Tháng một, Tháng mười, Tháng mười hai, Tháng sáu, Tháng tám, Thạc sĩ, Thiếu tướng, Thuật Dương, Thượng tướng, Trịnh Quần Lương, Trung tướng, Vân Nam, Vũ Hán, 1958, 1977, 2001, 2003, 2004, 2008, 2010, 2012, 2014, 2016, 2017.

  2. Tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc từ Giang Tô
  3. Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII

Đại học Quốc phòng Trung Quốc

Cổng chính của Đại học Quốc phòng Đại học Quốc phòng Trung Quốc (The PLA National Defence University) là một Đại học Quốc gia trực thuộc Quân ủy Trung ương Trung Quốc là đại học quân sự đầu ngành ở Trung Quốc.

Xem Ất Hiểu Quang và Đại học Quốc phòng Trung Quốc

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18 (Trung văn giản thể: 中国共产党第十八次全国代表大会; Trung văn phồn thể: 中國共產黨第十八次全國代表大會; bính âm: Zhōngguó Gòngchǎndǎng Dìshíbācì Quánguó Dàibiǎo Dàhuì, chuyển tự Hán-Việt: Trung Quốc cộng sản đảng đệ thập bát toàn quốc đại biểu đại hội, viết tắt ZhōngGòng Shíbā-dà, chuyển tự Hán-Việt: Trung cộng thập bát đại) diễn ra từ ngày 8 tháng 11 đến ngày 14 tháng 11 năm 2012 ở Đại lễ đường Nhân dân, Bắc Kinh, Trung Quốc.

Xem Ất Hiểu Quang và Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX

Đại hội Đại biểu Toàn quốc lần thứ XIX Đảng Cộng sản Trung Quốc, gọi tắt là Đại hội 19 Trung Cộng, đã được tổ chức tại Bắc Kinh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa vào ngày 18 tháng 10 năm 2017.

Xem Ất Hiểu Quang và Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX

Đảng Cộng sản Trung Quốc

Đảng Cộng sản Trung Quốc (tiếng Hoa giản thể: 中国共产党; tiếng Hoa phồn thể: 中國共産黨; bính âm: Zhōngguó Gòngchǎndǎng; Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng) là chính đảng lãnh đạo nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa hiện nay.

Xem Ất Hiểu Quang và Đảng Cộng sản Trung Quốc

Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX

Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX (中国共产党第十九届中央委员会) hay còn được gọi Trung Cộng Trung ương khóa XIX (中共中央第十九届), Trung ương Đảng khóa XIX (中央党第十九届) là cơ quan do Đại hội đại biểu Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX bầu ra vào ngày 24/10/2017, và kết thúc nhiệm kỳ cho tới Đại hội Đại biểu khóa XX bầu ra Ủy ban Trung ương khóa mới vào năm 2022.

Xem Ất Hiểu Quang và Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX

Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII

Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII (中国共产党第十八届中央委员会, Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng Đệ Thập Bát Giới Trung ương Ủy viên Hội) hay còn được gọi Trung Cộng Trung ương khóa XVIII (中共中央第十八届), Trung ương Đảng khóa XVIII (中央党第十八届) là cơ quan do Đại hội đại biểu Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII bầu ra vào ngày 15/11/2012, và kết thúc nhiệm kỳ cho tới Đại hội Đại biểu khóa XIX bầu ra Ủy ban Trung ương khóa mới vào tháng 10/2017.

Xem Ất Hiểu Quang và Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII

Bảo Định

Bảo Định có thể là.

Xem Ất Hiểu Quang và Bảo Định

Bộ Tham mưu liên hợp Quân ủy Trung ương Trung Quốc

Bộ Tham mưu liên hợp Quân ủy Trung ương Trung Quốc(chữ Hán: 中央军事委员会联合参谋部, Trung ương Quân sự Ủy viên hội Liên hợp Tham mưu Bộ), tiền thân là Bộ Tổng Tham mưu Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, là một trong 15 cơ quan trực thuộc Quân ủy Trung ương Trung Quốc, phụ trách công tác tham mưu liên quân binh chủng cho Quân ủy Trung ương, xây dựng kế hoạch và chỉ huy tác chiến, nghiên cứu các hình thái chiến lược quân sự, tổ chức, tổ chức chỉ đạo huấn luyện liên quân, cùng một số chức năng quân sự khác.

Xem Ất Hiểu Quang và Bộ Tham mưu liên hợp Quân ủy Trung ương Trung Quốc

Chiến khu Trung ương Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc

Chiến khu Trung ương là đơn vị cấp Bộ Tư lệnh tác chiến Vùng (tương đương cấp Bộ) trực thuộc Quân ủy Trung ương Trung Quốc có nhiệm vụ bảo vệ các cơ quan đầu não của Trung Quốc, triển khai chỉ huy tác chiến liên hợp và chi viện cho các Chiến khu (Bắc bộ, Nam bộ, Đông bộ, Tây bộ) khi cần thiết.

Xem Ất Hiểu Quang và Chiến khu Trung ương Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc

Giang Tô

Giang Tô (江苏) là một tỉnh ven biển ở phía đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Ất Hiểu Quang và Giang Tô

Hàn Vệ Quốc

Hàn Vệ Quốc (sinh tháng 1 năm 1956) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA).

Xem Ất Hiểu Quang và Hàn Vệ Quốc

Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc

Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (tiếng Anh: People's Liberation Army Air Force), hay Không quân Trung Quốc (PLAAF), là nhánh quân chủng không quân của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc.

Xem Ất Hiểu Quang và Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc

Quân khu Nam Kinh

Quân khu Nam Kinh là một trong bảy đại quân khu của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc.

Xem Ất Hiểu Quang và Quân khu Nam Kinh

Quân khu Quảng Châu

Quân khu Quảng Châu (tiếng Trung: 广州 军区, bính âm: guǎngzhōu jūnqū; Việt bính: gwong2zau1 gwan1keoi1) là một trong bảy đại Quân khu của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc.

Xem Ất Hiểu Quang và Quân khu Quảng Châu

Quân khu Thành Đô

Quân khu Thành Đô (là một trong 7 đại quân khu của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, bao gồm Trùng Khánh, Tứ Xuyên, Vân Nam, Quý Châu và Khu tự trị Tây Tạng (ngoại trừ địa khu Ngari ở phía tây bắc).

Xem Ất Hiểu Quang và Quân khu Thành Đô

Quân khu Thẩm Dương

Quân khu Thẩm Dương (là một trong 7 đại quân khu của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Quân khu chỉ huy và quản lý lực lượng quân đội và công an quân sự tại ba tỉnh Đông Bắc Trung Quốc là Cát Lâm, Hắc Long Giang và Liêu Ninh.

Xem Ất Hiểu Quang và Quân khu Thẩm Dương

Tháng một

Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem Ất Hiểu Quang và Tháng một

Tháng mười

Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem Ất Hiểu Quang và Tháng mười

Tháng mười hai

Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem Ất Hiểu Quang và Tháng mười hai

Tháng sáu

Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.

Xem Ất Hiểu Quang và Tháng sáu

Tháng tám

Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem Ất Hiểu Quang và Tháng tám

Thạc sĩ

Thạc sĩ theo nghĩa đen là từ để chỉ người có học vấn rộng (thạc.

Xem Ất Hiểu Quang và Thạc sĩ

Thiếu tướng

Thiếu tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong quân đội nhiều quốc gia.

Xem Ất Hiểu Quang và Thiếu tướng

Thuật Dương

Thuật Dương (chữ Hán phồn thể:沭陽縣, chữ Hán giản thể: 沭阳县) là một huyện thuộc địa cấp thị Túc Thiên, tỉnh Giang Tô, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Ất Hiểu Quang và Thuật Dương

Thượng tướng

Thượng tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong các lực lượng vũ trang của Nga, Thụy Điển, Hungary, Ai Cập, Trung Quốc, Đài Loan, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Việt Nam.

Xem Ất Hiểu Quang và Thượng tướng

Trịnh Quần Lương

Trịnh Quần Lương (sinh tháng 1 năm 1954) là Trung tướng Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLAAF).

Xem Ất Hiểu Quang và Trịnh Quần Lương

Trung tướng

Trung tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong quân đội nhiều quốc gia.

Xem Ất Hiểu Quang và Trung tướng

Vân Nam

Vân Nam là một tỉnh ở phía tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, giáp biên giới với Việt Nam.

Xem Ất Hiểu Quang và Vân Nam

Vũ Hán

Cổ kính và hiện đại. Vũ Hán (tiếng Hoa giản thể: 武汉; tiếng Hoa phồn thể: 武漢; pinyin: Wǔhàn; phát âm) là thủ phủ của tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.

Xem Ất Hiểu Quang và Vũ Hán

1958

1958 (số La Mã: MCMLVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem Ất Hiểu Quang và 1958

1977

Theo lịch Gregory, năm 1977 (số La Mã: MCMLXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem Ất Hiểu Quang và 1977

2001

2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.

Xem Ất Hiểu Quang và 2001

2003

2003 (số La Mã: MMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem Ất Hiểu Quang và 2003

2004

2004 (số La Mã: MMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Xem Ất Hiểu Quang và 2004

2008

2008 (số La Mã: MMVIII) là một năm nhuận, bắt đầu vào ngày thứ ba trong lịch Gregory.

Xem Ất Hiểu Quang và 2008

2010

2010 (số La Mã: MMX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ Sáu theo lịch Gregory.

Xem Ất Hiểu Quang và 2010

2012

Năm 2012 (số La Mã: MMXII) là một năm nhuận bắt đầu vào ngày Chủ Nhật và kết thúc sau 366 ngày vào ngày Thứ ba trong lịch Gregory.

Xem Ất Hiểu Quang và 2012

2014

Năm 2014 là một năm thường, bắt đầu vào ngày Thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem Ất Hiểu Quang và 2014

2016

Năm 2016 là một năm nhuận bắt đầu bằng ngày thứ sáu trong lịch Gregory.

Xem Ất Hiểu Quang và 2016

2017

Năm 2017 (số La Mã: MMXVII) là một năm bắt đầu vào ngày chủ nhật.

Xem Ất Hiểu Quang và 2017

Xem thêm

Tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc từ Giang Tô

Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII