43 quan hệ: Archaeothyris, Động vật, Động vật bốn chân, Động vật có dây sống, Động vật có màng ối, Động vật có xương sống, Bò sát răng thú, Bộ Cung thú, Bộ Dơi, Cá heo, Cá voi, Cá voi xanh, Côn trùng, Cận ngành, Chi Thú hàm chó, Danh pháp, Dimetrodon, Euparkeria, Gấu, Gondwana, Họ Chuột chù, Hổ, John Wiley & Sons, Kỷ Creta, Kỷ Jura, Kỷ Permi, Kỷ Than đá, Kỷ Trias, Khủng long, Lửng, Lịch sử Trái Đất, Lớp Mặt thằn lằn, Lớp Thú, Loài, Lystrosaurus, Mèo, Miêu tả theo nhánh học, Pelycosauria, Repenomamus, Sọ, Sự kiện tuyệt chủng kỷ Permi-kỷ Trias, Thế Toàn Tân, Tuyệt chủng.
Archaeothyris
Archaeothryis là một chi động vật một cung bên của họ Ophiacodontidae nó là một trong các chi Synapsida cổ nhất, sống cách nay 306 triệu năm, sinh sống ở Nova Scotia vào kỷ Than Đá.
Mới!!: Động vật Một cung bên và Archaeothyris · Xem thêm »
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Mới!!: Động vật Một cung bên và Động vật · Xem thêm »
Động vật bốn chân
Động vật bốn chân (danh pháp: Tetrapoda) là một siêu lớp động vật trong cận ngành động vật có quai hàm, phân ngành động vật có xương sống có bốn chân (chi).
Mới!!: Động vật Một cung bên và Động vật bốn chân · Xem thêm »
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Mới!!: Động vật Một cung bên và Động vật có dây sống · Xem thêm »
Động vật có màng ối
Động vật có màng ối, tên khoa học Amniota, là một nhóm các động vật bốn chân (hậu duệ của động vật bốn chân tay và động vật có xương sống) có một quả trứng có một màng ối (amnios), một sự thích nghi để đẻ trứng trên đất chứ không phải trong nước như anamniota (bao gồm loài ếch nhái) thường làm.
Mới!!: Động vật Một cung bên và Động vật có màng ối · Xem thêm »
Động vật có xương sống
Động vật có xương sống (danh pháp khoa học: Vertebrata) là một phân ngành của động vật có dây sống, đặc biệt là những loài với xương sống hoặc cột sống.
Mới!!: Động vật Một cung bên và Động vật có xương sống · Xem thêm »
Bò sát răng thú
Theriodontia (nghĩa là "răng thú", ý muốn nói tới răng giống như răng thú nhiều hơn), là nhóm chính thứ ba của bộ Therapsida.
Mới!!: Động vật Một cung bên và Bò sát răng thú · Xem thêm »
Bộ Cung thú
Bộ Cung thú (danh pháp khoa học: Therapsida) là một nhóm synapsida bao gồm động vật có vú và tổ tiên của chúng.
Mới!!: Động vật Một cung bên và Bộ Cung thú · Xem thêm »
Bộ Dơi
Bộ Dơi (danh pháp khoa học: Chiroptera) là bộ có số lượng loài nhiều thứ hai trong lớp Thú với khoảng 1.100 loài, chiếm 20% động vật có vú (đứng đầu là bộ Gặm nhấm chiếm 40% số loài).
Mới!!: Động vật Một cung bên và Bộ Dơi · Xem thêm »
Cá heo
Cá heo là động vật có vú sống ở đại dương và sông nước có quan hệ mật thiết với cá voi.
Mới!!: Động vật Một cung bên và Cá heo · Xem thêm »
Cá voi
Cá voi là tên gọi chung cho nhiều loài động vật dưới nước trong bộ cá voi.
Mới!!: Động vật Một cung bên và Cá voi · Xem thêm »
Cá voi xanh
Cá voi xanh, còn gọi là cá ông là một loài cá voi thuộc về phân bộ Mysticeti (cá voi tấm sừng hàm).
Mới!!: Động vật Một cung bên và Cá voi xanh · Xem thêm »
Côn trùng
Côn trùng, hay sâu bọ, là một lớp (sinh vật) thuộc về ngành động vật không xương sống, chúng có bộ xương ngoài làm bằng kitin, cơ thể có ba phần (đầu, ngực và bụng), ba cặp chân, mắt kép và một cặp râu.
Mới!!: Động vật Một cung bên và Côn trùng · Xem thêm »
Cận ngành
Trong phát sinh chủng loài học, một nhóm phân loại các sinh vật được gọi là cận ngành (paraphyly, từ tiếng Hy Lạp παρά.
Mới!!: Động vật Một cung bên và Cận ngành · Xem thêm »
Chi Thú hàm chó
Chi Thú hàm chó (danh pháp khoa học: Cynognathus) là một chi chứa các loài động vật săn mồi dài khoảng 1 mét, sinh sống trong khoảng thời gian thuộc Tiền Trias (thống Hạ Trias).
Mới!!: Động vật Một cung bên và Chi Thú hàm chó · Xem thêm »
Danh pháp
Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.
Mới!!: Động vật Một cung bên và Danh pháp · Xem thêm »
Dimetrodon
Dimetrodon (nghĩa là hai cỡ răng, tên tạm dịch là bò sát lưỡng nha hoặc bò sát tạp nha) là một loài động vật ăn thịt thuộc Nhánh Mặt thú (bò sát giống thú).
Mới!!: Động vật Một cung bên và Dimetrodon · Xem thêm »
Euparkeria
Euparkeria là một loài ăn côn trùng tí hon với hàm răng sắc bén.
Mới!!: Động vật Một cung bên và Euparkeria · Xem thêm »
Gấu
Gấu là những loài động vật có vú thuộc họ với danh pháp khoa học Ursidae.
Mới!!: Động vật Một cung bên và Gấu · Xem thêm »
Gondwana
Pangea tách ra thành hai siêu lục địa nhỏ, Laurasia và Gondwana Sự trôi dạt của các lục địa Siêu lục địa ở phía nam địa cầu Gondwana bao gồm phần lớn các khối đất đá tạo ra các lục địa ngày nay của bán cầu nam, bao gồm châu Nam Cực, Nam Mỹ, châu Phi, Madagascar, Ấn Độ, bán đảo Arabia, Úc-New Guinea và New Zealand.
Mới!!: Động vật Một cung bên và Gondwana · Xem thêm »
Họ Chuột chù
Soricidae là một họ động vật có vú trong bộ Soricomorpha.
Mới!!: Động vật Một cung bên và Họ Chuột chù · Xem thêm »
Hổ
Hổ, còn gọi là cọp, hùm, kễnh, khái, ông ba mươi hay chúa sơn lâm (danh pháp hai phần: Panthera tigris) là 1 loài động vật có vú thuộc họ Mèo (Felidae), và là một trong bốn loại "mèo lớn" thuộc chi Panthera.
Mới!!: Động vật Một cung bên và Hổ · Xem thêm »
John Wiley & Sons
John Wiley & Sons, Inc., hay còn gọi Wiley, là một công ty xuất bản toàn cầu đặc biệt trong lĩnh vực sách hàn lâm và phân phối các sản phẩm đến người tiêu dùng là những chuyên gia, sinh viên và giảng viên trong giáo dục đại học, và các nhà nghiên cứu và thực hành trong khoa học, kỹ thuật, công nghệ, y học, và các lĩnh vực hàn lâm khác.
Mới!!: Động vật Một cung bên và John Wiley & Sons · Xem thêm »
Kỷ Creta
Kỷ Phấn trắng hay kỷ Creta là một đơn vị chính trong niên đại địa chất, bắt đầu từ khi kết thúc kỷ Jura khoảng 145,5 ± 4,0 triệu năm trước cho đến khi bắt đầu thế Paleocen của phân đại đệ Tam vào khoảng 65,5 ± 0,3 Ma.
Mới!!: Động vật Một cung bên và Kỷ Creta · Xem thêm »
Kỷ Jura
Kỷ Jura là một kỷ trong niên đại địa chất kéo dài từ khoảng 200 triệu năm trước, khi kết thúc kỷ Tam điệp tới khoảng 146 triệu năm trước, khi bắt đầu kỷ Phấn trắng (Creta).
Mới!!: Động vật Một cung bên và Kỷ Jura · Xem thêm »
Kỷ Permi
Kỷ Permi là một kỷ địa chất kéo dài từ khoảng 298,9 ± 0,15 triệu năm trước (Ma) tới 252,17 ± 0,06 Ma.
Mới!!: Động vật Một cung bên và Kỷ Permi · Xem thêm »
Kỷ Than đá
Kỷ Than Đá, kỷ Thạch Thán hay Kỷ Cacbon (Carboniferous) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất, kéo dài từ khi kết thúc kỷ Devon, vào khoảng 359,2 ± 2,5 triệu năm trước (Ma) tới khi bắt đầu kỷ Permi vào khoảng 299,0 ± 0,8 triệu năm trước (theo ICS, 2004).
Mới!!: Động vật Một cung bên và Kỷ Than đá · Xem thêm »
Kỷ Trias
Sa thạch từ kỷ Tam Điệp. Kỷ Trias hay kỷ Tam Điệp là một kỷ địa chất kéo dài từ khoảng 200 đến 251 triệu năm trước.
Mới!!: Động vật Một cung bên và Kỷ Trias · Xem thêm »
Khủng long
Khủng long là một nhóm động vật đa dạng thuộc nhánh Dinosauria.
Mới!!: Động vật Một cung bên và Khủng long · Xem thêm »
Lửng
Lửng là động vật ăn tạp chân ngắn trong họ Chồn Mustelidae.
Mới!!: Động vật Một cung bên và Lửng · Xem thêm »
Lịch sử Trái Đất
Hình ảnh Trái Đất chụp năm 1972. Biểu đồ thời gian lịch sử Trái Đất Lịch sử Trái Đất trải dài khoảng 4,55 tỷ năm, từ khi Trái Đất hình thành từ Tinh vân mặt trời cho tới hiện tại.
Mới!!: Động vật Một cung bên và Lịch sử Trái Đất · Xem thêm »
Lớp Mặt thằn lằn
Sauropsida hay lớp Mặt thằn lằn là một nhóm động vật có màng ối trong đó bao gồm tất cả các loài bò sát còn sinh tồn, khủng long, chim và chỉ một phần các loài bò sát đã tuyệt chủng (ngoại trừ những loài nào được xếp vào lớp Synapsida).
Mới!!: Động vật Một cung bên và Lớp Mặt thằn lằn · Xem thêm »
Lớp Thú
Lớp Thú (danh pháp khoa học: Mammalia, còn được gọi là Động vật có vú hoặc Động vật hữu nhũ) là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được phân biệt với chim bởi sự xuất hiện của lông mao, ba xương tai giữa, tuyến vú, và vỏ não mới (neocortex, một khu vực của não).
Mới!!: Động vật Một cung bên và Lớp Thú · Xem thêm »
Loài
200px Trong sinh học, loài là một bậc phân loại cơ bản.
Mới!!: Động vật Một cung bên và Loài · Xem thêm »
Lystrosaurus
Lystrosaurus ("thằn lằn xẻng") là một chi một cung bên sống vào cưối kỷ Permi đến giữa kỷ Trias cách đây 250 triệu năm tại nơi hiện nay là Nam Cực, Ấn Độ, Trung Quốc.
Mới!!: Động vật Một cung bên và Lystrosaurus · Xem thêm »
Mèo
Mèo, chính xác hơn là mèo nhà để phân biệt với các loài trong họ Mèo khác, là động vật có vú nhỏ và ăn thịt, sống chung với loài người, được nuôi để săn vật gây hại hoặc làm thú nuôi.
Mới!!: Động vật Một cung bên và Mèo · Xem thêm »
Miêu tả theo nhánh học
Miêu tả theo nhánh học là một cách tiếp cận để phân loại sinh học trong đó các sinh vật được phân nhóm lại với nhau dựa trên cơ sở dù chúng có hay không có một hoặc nhiều điểm chung đơn nhất đến từ tổ tiên chung cuối cùng của nhóm và không hiện diện trong tổ tiên xa xưa hơn.
Mới!!: Động vật Một cung bên và Miêu tả theo nhánh học · Xem thêm »
Pelycosauria
Pelycosauria (từ tiếng Hy Lạp πέλυξ pelyx "bát" hoặc "rìu" và sauros σαῦρος "thằn lằn") là một nhóm không chính thức (trước đây được coi là một bộ) bao gồm các động vật Một cung bên cơ bản và nguyên thủy sống vào thời kỳ cuối Đại Cổ Sinh.
Mới!!: Động vật Một cung bên và Pelycosauria · Xem thêm »
Repenomamus
Repenomamus là chi thú to lớn nhất được biết đến trong kỷ Phấn trắng của đại Trung sinh, và nó là nhóm thú với chứng cứ tốt nhất cho thấy chúng ăn thịt khủng long.
Mới!!: Động vật Một cung bên và Repenomamus · Xem thêm »
Sọ
Sọ người đàn ông Kavkaz Sọ là một cấu trúc xương ở phần đầu của một số động vật giúp nâng đỡ mặt và bảo vệ não khỏi tổn thương.
Mới!!: Động vật Một cung bên và Sọ · Xem thêm »
Sự kiện tuyệt chủng kỷ Permi-kỷ Trias
Sự kiện tuyệt chủng kỷ Permi - kỷ Trias là một sự kiện tuyệt chủng xảy ra cách đây 251,4 Ma (Mega annum, triệu năm), tạo thành ranh giới giữa kỷ Permi và kỷ Trias.
Mới!!: Động vật Một cung bên và Sự kiện tuyệt chủng kỷ Permi-kỷ Trias · Xem thêm »
Thế Toàn Tân
Thế Holocen (còn gọi là thế Toàn Tân) là một thế địa chất bắt đầu khi kết thúc thế Pleistocen, vào khoảng 11.700 năm trướcWalker M., Johnsen S., Rasmussen S. O., Popp T., Steffensen J.-P., Gibbard P., Hoek W., Lowe J., Andrews J., Bjo¨ rck S., Cwynar L. C., Hughen K., Kershaw P., Kromer B., Litt T., Lowe D. J., Nakagawa T., Newnham R. và Schwander J. 2009.
Mới!!: Động vật Một cung bên và Thế Toàn Tân · Xem thêm »
Tuyệt chủng
Trong sinh học và hệ sinh thái, tuyệt chủng là sự kết thúc tồn tại của một nhóm sinh vật theo đơn vị phân loại, thông thường là một loài.
Mới!!: Động vật Một cung bên và Tuyệt chủng · Xem thêm »
Chuyển hướng tại đây:
Bò sát dạng thú, Bò sát dạng động vật có vú, Bò sát giống động vật có vú, Lớp Mặt thú, Lớp Một cung bên, Synapsid, Synapsida, Theropsida.