Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Đỗ Lạc Chu

Mục lục Đỗ Lạc Chu

Đỗ Lạc Chu (? – 528) còn gọi là Thổ Cân Lạc Chu (吐斤洛周), dân tộc Cao Xa, một trong những thủ lĩnh nghĩa quân ở Hà Bắc trong giai đoạn sau của phong trào Lục Trấn khởi nghĩa phản kháng nhà Bắc Ngụy.

Mục lục

  1. 20 quan hệ: Đại Hưng, Định Châu, Bắc Kinh, Bắc Ngụy, Bắc sử, Cát Vinh, Cư Dung quan, Hà Bắc (Trung Quốc), Hà Giản, Hoài Lai, Lai Nguyên, Loạn Lục trấn, Long Hóa, Ngụy thư, Nhu Nhiên, Thiên An, Trác Châu, Trác Lộc, Tư trị thông giám, 528.

Đại Hưng

Đại Hưng có thể là một trong số các địa danh sau đây.

Xem Đỗ Lạc Chu và Đại Hưng

Định Châu

Định Châu (chữ Hán giản thể: 定州市, âm Hán Việt: Định Châu thị) là một thành phố cấp huyện trực thuộc tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Đỗ Lạc Chu và Định Châu

Bắc Kinh

Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.

Xem Đỗ Lạc Chu và Bắc Kinh

Bắc Ngụy

Nhà Bắc Ngụy (tiếng Trung: 北魏朝, bính âm: běi wèi cháo, 386-534), còn gọi là Thác Bạt Ngụy (拓拔魏), Hậu Ngụy (後魏) hay Nguyên Ngụy (元魏), là một triều đại thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Đỗ Lạc Chu và Bắc Ngụy

Bắc sử

Bắc sử (北史) là một quyển sách trong Nhị thập tứ sử do Lý Đại Sư viết từ năm 386 tới 618.

Xem Đỗ Lạc Chu và Bắc sử

Cát Vinh

Cát Vinh (? – 528) thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân Hà Bắc, là lực lượng lớn mạnh nhất trong phong trào Lục Trấn khởi nghĩa phản kháng nhà Bắc Ngụy.

Xem Đỗ Lạc Chu và Cát Vinh

Cư Dung quan

Trường Thành tại Cư Dung quan Cư Dung quan là một đèo nằm ở quận Xương Bình ở ngoại ô Bắc Kinh, cách từ trung tâm thủ đô.

Xem Đỗ Lạc Chu và Cư Dung quan

Hà Bắc (Trung Quốc)

(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.

Xem Đỗ Lạc Chu và Hà Bắc (Trung Quốc)

Hà Giản

Hà Gian (không phải Hà Giản) (chữ Hán giản thể: 河间市, âm Hán Việt: Hà Gian thị) là một thị xã thuộc địa cấp thị là một thị xã thuộc địa cấp thị Thương Châu, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Đỗ Lạc Chu và Hà Giản

Hoài Lai

Hoài Lai (chữ Hán giản thể: 怀来县) là một huyện thuộc địa cấp thị Trương Gia Khẩu, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Đỗ Lạc Chu và Hoài Lai

Lai Nguyên

Lai Nguyên (chữ Hán giản thể: 涞源县, âm Hán Việt: Lai Nguyên huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Bảo Định, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Đỗ Lạc Chu và Lai Nguyên

Loạn Lục trấn

Lục trấn khởi nghĩa (chữ Hán: 六镇起义) còn gọi là loạn Lục trấn (六镇之亂, Lục trấn chi loạn) là một chuỗi những cuộc bạo động bùng nổ vào đời Nam Bắc triều, được gây ra bởi phần lớn tướng sĩ dân tộc Tiên Ti và dân tộc đã Tiên Ti hóa, nhằm phản đối chính sách Hán hóa của vương triều Bắc Ngụy.

Xem Đỗ Lạc Chu và Loạn Lục trấn

Long Hóa

Long Hóa (隆化县) là một huyện thuộc địa cấp thị Thừa Đức, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Đỗ Lạc Chu và Long Hóa

Ngụy thư

Ngụy thư (chữ Hán giản thể: 魏书; phồn thể: 魏書) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Ngụy Thâu, người Bắc Tề viết và biên soạn vào năm Thiên Bảo thứ 5 (năm 554), đến năm Thiên Bảo thứ 10 (năm 559) thì hoàn thành.

Xem Đỗ Lạc Chu và Ngụy thư

Nhu Nhiên

Nhu Nhiên (Wade-Giles: Jou-jan) hay Nhuyễn Nhuyễn/Như Như/Nhuế Nhuế hoặc Đàn Đàn, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Hun, là tên gọi của một liên minh các bộ lạc du mục trên biên giới phía bắc Trung Quốc bản thổ từ cuối thế kỷ 4 cho tới giữa thế kỷ 6.

Xem Đỗ Lạc Chu và Nhu Nhiên

Thiên An

Thiên An (chữ Hán giản thể: 迁安市) là một thị xã thuộc địa cấp thị Đường Sơn, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Đỗ Lạc Chu và Thiên An

Trác Châu

Trác Châu (chữ Hán giản thể: 涿州市, âm Hán Việt: Trác Châu thị) là một thị xã thuộc địa cấp thị Bảo Định, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Đỗ Lạc Chu và Trác Châu

Trác Lộc

Trác Lộc (chữ Hán giản thể: 涿鹿县) là một huyện thuộc địa cấp thị Trương Gia Khẩu, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Đỗ Lạc Chu và Trác Lộc

Tư trị thông giám

Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.

Xem Đỗ Lạc Chu và Tư trị thông giám

528

Năm 528 là một năm trong lịch Julius.

Xem Đỗ Lạc Chu và 528

Còn được gọi là Đỗ Lạc Châu.