Mục lục
9 quan hệ: Hô Chinh thiền vu, Hậu Hán thư, Nam Hung Nô, Nhạn Môn Quan, Thiền vu, Tiên Ti, Y Lăng Thi Trục Tựu thiền vu, 172, 178.
Hô Chinh thiền vu
Hô Chinh thiền vu (?-179).
Xem Đồ Đặc Nhược Thi Trục Tựu thiền vu và Hô Chinh thiền vu
Hậu Hán thư
Hậu Hán Thư (tiếng Trung Quốc: 後漢書/后汉书) là một trong những tác phẩm lịch sử chính thức của Trung Quốc do Phạm Diệp biên soạn vào thế kỷ thứ 5, sử dụng một số cuốn sách sử và văn bản trước đó làm nguồn thông tin.
Xem Đồ Đặc Nhược Thi Trục Tựu thiền vu và Hậu Hán thư
Nam Hung Nô
Nam Hung Nô (南匈奴, 48-216) là chính quyền do quý tộc Hung Nô là Nhật Trục Vương Bỉ lập nên.
Xem Đồ Đặc Nhược Thi Trục Tựu thiền vu và Nam Hung Nô
Nhạn Môn Quan
Cửa ải Nhạn Môn Quan được sửa chữa năm 2010 Nhạn Môn Quan, (雁門關) cửa ải của vạn Lý Trường Thành thuộc huyện Đại, tỉnh Sơn Tây.
Xem Đồ Đặc Nhược Thi Trục Tựu thiền vu và Nhạn Môn Quan
Thiền vu
Thiền vu,, Tiếng Hán hiện đại: (bính âm): chányú, (Wade-Giles): ch'an-yü, tiếng Hán trung đại: (quảng vận) hay, tiếng Hung Nô: sanok / tsanak, tước hiệu đầy đủ:, Hán Việt: Sanh lê Cô đồ Thiền vu, theo Hán thư nghĩa là thiên, tử, quảng đại chi mạo dã), là tước hiệu của các lãnh đạo tối cao của dân du mục ở Trung Á trong 8 thế kỷ, bắt đầu từ thời kỳ nhà Chu (1045–256 TCN) và thay thế nó sau đó là tước hiệu "khả hãn"" được người Nhu Nhiên sử dụng vào năm 402 SCN.
Xem Đồ Đặc Nhược Thi Trục Tựu thiền vu và Thiền vu
Tiên Ti
Tiên Ti (tiếng Trung: 鲜卑, bính âm: Xianbei) là tên gọi một dân tộc du mục ở phía bắc Trung Quốc, hậu duệ của người Sơn Nhung.
Xem Đồ Đặc Nhược Thi Trục Tựu thiền vu và Tiên Ti
Y Lăng Thi Trục Tựu thiền vu
Y Lăng Thi Trục Tựu (?-172), thuộc Luyên Đê thị, danh là "Cư Xa Nhân".
Xem Đồ Đặc Nhược Thi Trục Tựu thiền vu và Y Lăng Thi Trục Tựu thiền vu
172
Năm 172 là một năm trong lịch Julius.
Xem Đồ Đặc Nhược Thi Trục Tựu thiền vu và 172
178
Năm 178 là một năm trong lịch Julius.
Xem Đồ Đặc Nhược Thi Trục Tựu thiền vu và 178
Còn được gọi là Đồ Đặc Nhược Thi Trục Tựu.