Mục lục
17 quan hệ: C (ngôn ngữ lập trình), C++, Chia để trị, Chương trình máy tính, Giai thừa, Hàm, Khoa học máy tính, Lập trình máy tính, Pascal (ngôn ngữ lập trình), Quay lui (khoa học máy tính), Quy hoạch động, Quy nạp toán học, Số tự nhiên, Tham số, Tháp Hà Nội, Tiếng Anh, Toán học.
- Chương trình con
- Khoa học máy tính lý thuyết
C (ngôn ngữ lập trình)
''The C Programming Language'', của Brian Kernighan và Dennis Ritchie, lần xuất bản đầu tiên đã được dùng trong nhiều năm như là một đặc tả không chính thức về ngôn ngữ C Ngôn ngữ lập trình C là một ngôn ngữ mệnh lệnh được phát triển từ đầu thập niên 1970 bởi Dennis Ritchie để dùng trong hệ điều hành UNIX.
Xem Đệ quy và C (ngôn ngữ lập trình)
C++
C++ (đọc là "C cộng cộng" hay "xi-plus-plus", IPA: /siː pləs pləs/) là một loại ngôn ngữ lập trình.
Xem Đệ quy và C++
Chia để trị
Chia để trị có thể nói về.
Chương trình máy tính
Một chương trình máy tính Một chương trình máy tính, hay đơn giản hơn là chương trình, là một chuỗi các chỉ thị được viết ra để thực hiện một nhiệm vụ nhất định bằng máy tính.
Xem Đệ quy và Chương trình máy tính
Giai thừa
Trong toán học, giai thừa là một toán tử một ngôi trên tập hợp các số tự nhiên.
Hàm
Hàm trong tiếng Việt có thể là.
Xem Đệ quy và Hàm
Khoa học máy tính
Khoa học máy tính nghiên cứu các cơ sở lý thuyết của thông tin và tính toán, cùng với các kỹ thuật thực tiễn để thực hiện và áp dụng các cơ sở này.
Xem Đệ quy và Khoa học máy tính
Lập trình máy tính
Lập trình máy tính hay lập chương trình máy tính thường gọi tắt là lập trình (tiếng Anh: Computer programming, thường gọi tắt là programming) là việc lập ra chương trình làm việc cho máy có bộ xử lý, nói riêng là máy tính, để thực thi nhiệm vụ xử lý thông tin nào đó.
Xem Đệ quy và Lập trình máy tính
Pascal (ngôn ngữ lập trình)
Pascal là một ngôn ngữ lập trình cho máy tính thuộc dạng mệnh lệnh và thủ tục, được Niklaus Wirth phát triển vào năm 1970 là ngôn ngữ lập trình đặc biệt thích hợp cho kiểu lập trình cấu trúc và cấu trúc dữ liệu.
Xem Đệ quy và Pascal (ngôn ngữ lập trình)
Quay lui (khoa học máy tính)
Quay lui (tiếng Anh: backtracking) là một chiến lược tìm kiếm lời giải cho các bài toán thỏa mãn ràng buộc.
Xem Đệ quy và Quay lui (khoa học máy tính)
Quy hoạch động
Trong ngành khoa học máy tính, quy hoạch động là một phương pháp giảm thời gian chạy của các thuật toán thể hiện các tính chất của các bài toán con gối nhau (overlapping subproblem) và cấu trúc con tối ưu (optimal substructure).
Quy nạp toán học
Quy nạp toán học có thể được minh họa mô phỏng bằng cách tham chiếu đến các tác dụng tuần tự của hiệu ứng domino. Quy nạp toán học là một phương pháp chứng minh toán học dùng để chứng minh một mệnh đề về bất kỳ tập hợp nào được xếp theo thứ tự.
Xem Đệ quy và Quy nạp toán học
Số tự nhiên
Các số tự nhiên dùng để đếm (một quả táo, hai quả táo, ba quả táo....). Trong toán học, các số tự nhiên là các số 0, 1, 2, 3, 4, 5,...
Tham số
Một tham số là một đối số của một hàm toán học.
Tháp Hà Nội
Một bộ mẫu của Tháp Hà Nội Tháp Hà Nội là một trò chơi toán học.
Tiếng Anh
Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.
Toán học
Euclid, nhà toán học Hy Lạp, thế kỷ thứ 3 trước Tây lịch, theo hình dung của họa sĩ Raphael, trong một chi tiết của bức họa "Trường Athens".Người đời sau không biết Euclid trông như thế nào, do đó miêu tả về Euclid trong các tác phẩm nghệ thuật tùy thuộc vào trí tượng tượng của người nghệ sĩ (''xem Euclid'').
Xem thêm
Chương trình con
Khoa học máy tính lý thuyết
- Ôtômat cây
- Các phương pháp hình thức
- Hoạch định chuyển động
- Máy Turing
- Ngôn ngữ hình thức
- Phép tính lambda
- Thuật toán
- Thuật toán lượng tử
- Điện toán lượng tử
- Điện tử học spin
Còn được gọi là Đệ qui.