Mục lục
28 quan hệ: Đế quốc Haiti (1849–1859), Bắc Mỹ, Cộng hòa đại nghị, Chủ nghĩa quân phiệt, Creole Haiti, Danh sách nguyên thủ quốc gia Haiti, Giáo hội Công giáo Rôma, Haiti, Henri Christophe, Jean-Jacques Dessalines, Người da trắng, Người Pháp, Port-au-Prince, Quân chủ tuyển cử, Quốc gia Haiti, Quốc hội, Thế kỷ 19, Tiếng Pháp, 1 tháng 1, 15 tháng 1, 17 tháng 10, 1804, 1805, 1806, 1849, 1859, 20 tháng 5, 26 tháng 8.
- Cựu quốc gia Caribe
Đế quốc Haiti (1849–1859)
Đế quốc Haiti thứ hai, chính thức được gọi là Đế quốc Haiti (Pháp: Empire d'Haïti, Haiti: Anpi an Ayiti), là một quốc gia đã tồn tại từ năm 1849 tới năm 1859.
Xem Đế quốc Haiti (1804–1806) và Đế quốc Haiti (1849–1859)
Bắc Mỹ
Vị trí của Bắc Mỹ Bắc Mỹ là một lục địa nằm ở Bắc Bán cầu của Trái Đất, phía đông của Thái Bình Dương và phía tây của Đại Tây Dương, phía nam của Bắc Băng Dương, phía bắc của Nam Mỹ.
Xem Đế quốc Haiti (1804–1806) và Bắc Mỹ
Cộng hòa đại nghị
Các quốc gia theo chế độ '''Cộng hòa đại nghị''' trên thế giới. '''Màu cam''': đánh dấu các quốc gia có tổng thống không có quyền hành pháp.
Xem Đế quốc Haiti (1804–1806) và Cộng hòa đại nghị
Chủ nghĩa quân phiệt
Chủ nghĩa quân phiệt là trào lưu tư tưởng của một chính phủ hay của quần chúng chủ trương tăng cường sức mạnh quân sự, chuẩn bị dùng nó một cách hung tợn để bảo vệ hay đòi hỏi quyền lợi của quốc gia.
Xem Đế quốc Haiti (1804–1806) và Chủ nghĩa quân phiệt
Creole Haiti
Creole Haiti (kreyòl ayisyen,; créole haïtien) là một ngôn ngữ creole dựa trên tiếng Pháp được nói bởi 9,6–12triệu người trên toàn cầu, và là ngôn ngữ mẹ đẻ của hầu hết người Haiti.
Xem Đế quốc Haiti (1804–1806) và Creole Haiti
Danh sách nguyên thủ quốc gia Haiti
Đây là danh sách nguyên thủ quốc gia Haiti kể từ khi khởi đầu cuộc Cách mạng Haiti năm 1791.
Xem Đế quốc Haiti (1804–1806) và Danh sách nguyên thủ quốc gia Haiti
Giáo hội Công giáo Rôma
Giáo hội Công giáo (cụ thể hơn gọi là Giáo hội Công giáo Rôma) là một giáo hội thuộc Kitô giáo, hiệp thông hoàn toàn với vị Giám mục Giáo phận Rôma, hiện nay là Giáo hoàng Phanxicô.
Xem Đế quốc Haiti (1804–1806) và Giáo hội Công giáo Rôma
Haiti
Haiti (tiếng Pháp Haïti,; tiếng Haiti: Ayiti), tên chính thức Cộng hòa Haiti (République d'Haïti; Repiblik Ayiti, Tiếng Việt: Cộng hòa Ha-i-ti), là một quốc gia ở vùng biển Ca-ri-bê nói tiếng Creole Haiti- và tiếng Pháp.
Xem Đế quốc Haiti (1804–1806) và Haiti
Henri Christophe
Henri Christophe (1767-1820) là tổng thống Haiti (1807-1811) và vua (1811-1820).
Xem Đế quốc Haiti (1804–1806) và Henri Christophe
Jean-Jacques Dessalines
Jean-Jacques Dessalines (1758-1806), là một nhà lãnh đạo, tự xưng Hoàng đế Haiti (1804-1806).
Xem Đế quốc Haiti (1804–1806) và Jean-Jacques Dessalines
Người da trắng
Người da trắng là thuật ngữ phân loại chủng tộc để nói đến những người có nguồn gốc thuộc Đại chủng Âu với những hàm ý phụ thuộc vào ngữ cảnh.
Xem Đế quốc Haiti (1804–1806) và Người da trắng
Người Pháp
Người Pháp có thể bao gồm.
Xem Đế quốc Haiti (1804–1806) và Người Pháp
Port-au-Prince
Port-au-Prince Port-au-Prince, (tiếng Creole Haiti: Pòtoprens), với số dân 1.277.000 (2006), là thủ đô và là thành phố lớn nhất Haiti.
Xem Đế quốc Haiti (1804–1806) và Port-au-Prince
Quân chủ tuyển cử
Quân chủ tuyển cử là một chế độ quân chủ cai trị bởi một vị vua được bầu lên, trái ngược với một chế độ quân chủ cha truyền con nối, trong đó ngôi vua được tự động truyền lại như một di sản gia đình.
Xem Đế quốc Haiti (1804–1806) và Quân chủ tuyển cử
Quốc gia Haiti
Quốc gia Haiti (Pháp: État d'Haïti, Haiti: Leta an Ayiti) là tên gọi của quốc gia ở miền bắc Haiti.
Xem Đế quốc Haiti (1804–1806) và Quốc gia Haiti
Quốc hội
Quốc hội Anh thế kỷ 19 Không có Quốc hội Tòa nhà Quốc hội Hoa Kỳ Quốc hội là cơ quan lập pháp của một quốc gia.
Xem Đế quốc Haiti (1804–1806) và Quốc hội
Thế kỷ 19
Thế kỷ 19 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1801 đến hết năm 1900, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory (tức là lịch cổ).
Xem Đế quốc Haiti (1804–1806) và Thế kỷ 19
Tiếng Pháp
Tiếng Pháp (le français hoặc la langue française), trước đây còn được gọi là tiếng Tây, tiếng Lang Sa, là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu).
Xem Đế quốc Haiti (1804–1806) và Tiếng Pháp
1 tháng 1
Ngày 1 tháng 1 là ngày thứ nhất trong lịch Gregory.
Xem Đế quốc Haiti (1804–1806) và 1 tháng 1
15 tháng 1
Ngày 15 tháng 1 là ngày thứ 15 trong lịch Gregory.
Xem Đế quốc Haiti (1804–1806) và 15 tháng 1
17 tháng 10
Ngày 17 tháng 10 là ngày thứ 290 (291 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Đế quốc Haiti (1804–1806) và 17 tháng 10
1804
Năm 1804 (MDCCCIV) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật theo lịch Gregory (hay mộtnăm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu, chậm hơn 12 ngày theo lịch Julius).
Xem Đế quốc Haiti (1804–1806) và 1804
1805
Thomas Jefferson. Năm 1805 (MDCCCV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba theo lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật, chậm hơn 12 ngày theo lịch Julius).
Xem Đế quốc Haiti (1804–1806) và 1805
1806
1806 (số La Mã: MDCCCVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Đế quốc Haiti (1804–1806) và 1806
1849
1849 (số La Mã: MDCCCXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Đế quốc Haiti (1804–1806) và 1849
1859
1859 (số La Mã: MDCCCLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Đế quốc Haiti (1804–1806) và 1859
20 tháng 5
Ngày 20 tháng 5 là ngày thứ 140 (141 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Đế quốc Haiti (1804–1806) và 20 tháng 5
26 tháng 8
Ngày 26 tháng 8 là ngày thứ 238 (239 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Đế quốc Haiti (1804–1806) và 26 tháng 8
Xem thêm
Cựu quốc gia Caribe
- Antille thuộc Hà Lan
- Liên bang Tây Ấn
- Liên minh Hispaniola
- Quốc gia Haiti
- Saint Christopher-Nevis-Anguilla
- Tây Ấn thuộc Tây Ban Nha
- Vương quốc Haiti
- Đế quốc Haiti (1804–1806)
- Đế quốc Haiti (1849–1859)
Còn được gọi là Đế quốc Haiti thứ nhất.