Mục lục
18 quan hệ: Đảo, Bột kết, Biển Laptev, Cát kết, Cộng hòa Sakha, Cuội kết, Danh sách quốc gia, Dăm kết, Dung nham, Kỷ Devon, Kỷ Than đá, Moóc, Nga, Quần đảo Tân Siberi, Rhyolit, Sét kết, Thương gia, Tiếng Nga.
- Quần đảo Tân Siberia
Đảo
Đảo nhỏ Pokonji Dol nằm trong biển Adriatic Đảo hay hòn đảo là phần đất được bao quanh hoàn toàn bởi nước nhưng không phải là lục địa; tuy vậy, không có kích thước chuẩn nào để phân biệt giữa đảo và lục địa.
Bột kết
Một miếng đá bùn (bột kết) Bột kết (Tiếng Anh) là một loại đá trầm tích trung gian về kích thước hạt giữa cát kết (sa thạch) thô hơn và đá bùn (nê nham)/đá phiến sét mịn hơn.
Biển Laptev
Biển Laptev (tiếng Nga: море Лаптевых) là một biển ven bờ của Bắc Băng Dương.
Xem Đảo Belkovsky và Biển Laptev
Cát kết
Cát kết gần Stadtroda, Đức. Cát kết hay sa thạch (đá cát) là đá trầm tích vụn cơ học với thành phần gồm các hạt cát chủ yếu là fenspat và thạch anh được gắn kết bởi xi măng silic, canxi, oxit sắt...
Cộng hòa Sakha
Cộng hòa Sakha (Yakutia) (p; Саха Өрөспүүбүлүкэтэ, Saxa Öröspüübülükete) là một chủ thể liên bang của Nga (một nước cộng hòa).
Xem Đảo Belkovsky và Cộng hòa Sakha
Cuội kết
Cuội kết (Tiếng Anh) là một loại đá trầm tích gồm ba thành phần chính là: hạt cuội (pebble) được mài tròn có kích thước từ 2mm đến vài trăm mm, hạt vụn lấp đầy (clast) và xi măng gắn kết.
Danh sách quốc gia
Danh sách quốc gia này bao gồm các quốc gia độc lập chính danh (de jure) và độc lập trên thực tế (de facto).
Xem Đảo Belkovsky và Danh sách quốc gia
Dăm kết
Dăm kết (tiếng Anh: Breccia, tiếng Pháp: Brèche) là một loại đá hình thành từ các mảnh vỡ của khoáng vật hoặc đá nào đó rồi được kết dính với nhau bởi một mảng vật liệu hạt mịn, mà vật liệu gắn kết có thể tương tự hoặc khác với thành phần của các mảnh vỡ.
Dung nham
Vòi dung nham cao 10m ở Hawaii, Hoa Kỳ Dung nham là đá nóng chảy trào ra từ núi lửa trong quá trình phun trào.
Xem Đảo Belkovsky và Dung nham
Kỷ Devon
Kỷ Devon (kỷ Đề-vôn) là một kỷ địa chất trong đại Cổ Sinh.
Kỷ Than đá
Kỷ Than Đá, kỷ Thạch Thán hay Kỷ Cacbon (Carboniferous) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất, kéo dài từ khi kết thúc kỷ Devon, vào khoảng 359,2 ± 2,5 triệu năm trước (Ma) tới khi bắt đầu kỷ Permi vào khoảng 299,0 ± 0,8 triệu năm trước (theo ICS, 2004).
Xem Đảo Belkovsky và Kỷ Than đá
Moóc
Moóc hay moọc trong tiếng Việt có thể là.
Nga
Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.
Quần đảo Tân Siberi
Quần đảo Tân Siberi (Новосиби́рские острова, Novosibirskiye Ostrova) là một quần đảo ở miền viễn Bắc của Nga, ở phía bắc của bờ biển Đông Siberia giữa biển Laptev và biển Đông Siberi, bắc Cộng hòa Sakha (Yakutia).
Xem Đảo Belkovsky và Quần đảo Tân Siberi
Rhyolit
Rhyolit là một loại đá mácma phun trào có thành phần axit (giàu điôxít silic) (> 69% SiO2 — xem phân loại TAS).
Sét kết
hẻm núi Chaco (niên đại khoảng 1020–1140). Sét kết hay argillit (acgilit), từ tiếng Hy Lạp: árgillos nghĩa là sét; líthos nghĩa là đá, là đá trầm tích hạt mịn, bao gồm chủ yếu là các hạt sét đã chai cứng.
Thương gia
330px Một thương gia hay thương nhân (trước đây còn gọi là nhà buôn) là người kinh doanh các giao dịch hàng hóa được sản xuất bởi những người khác để kiếm lợi nhuận.
Xem Đảo Belkovsky và Thương gia
Tiếng Nga
Tiếng Nga (русский язык; phát âm theo ký hiệu IPA là /ruskʲə: jɪ'zɨk/) là ngôn ngữ được nói nhiều nhất của những ngôn ngữ Slav.
Xem Đảo Belkovsky và Tiếng Nga
Xem thêm
Quần đảo Tân Siberia
- Đảo Belkovsky
- Đảo Kotelny