24 quan hệ: Đỗ Mục, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị, Cổ phong, Chữ Hán, Chữ Hán phồn thể, Hàn Dũ, Kinh Thi, Lý Bạch, Lý Hạ, Lý Thương Ẩn, Lưu Trường Khanh, Mạnh Hạo Nhiên, Nhà Minh, Nhà Tống, Nhà Thanh, Nhạc phủ, Sầm Than, Thơ Đường, Tuyển tập, Tuyệt cú, Vi Ứng Vật, Vương Duy, Vương Xương Linh.
Đỗ Mục
Đỗ Mục (chữ Hán: 杜牧, 803-852?), tự Mục Chi, hiệu Phàn Xuyên; là một nhà thơ thời Vãn Đường trong lịch sử văn học Trung Quốc.
Mới!!: Đường thi tam bách thủ và Đỗ Mục · Xem thêm »
Đỗ Phủ
Đỗ Phủ (chữ Hán: 杜甫; 712 – 770), biểu tự Tử Mỹ (子美), hiệu Thiếu Lăng dã lão (少陵野老), Đỗ Lăng dã khách (杜陵野客) hay Đỗ Lăng bố y (杜陵布衣), là một nhà thơ Trung Quốc nổi bật thời kì nhà Đường.
Mới!!: Đường thi tam bách thủ và Đỗ Phủ · Xem thêm »
Bạch Cư Dị
Bạch Cư Dị (chữ Hán: 白居易; 772 - 846), biểu tự Lạc Thiên (樂天), hiệu Hương Sơn cư sĩ (香山居士), Túy ngâm tiên sinh (醉吟先生) hay Quảng Đại giáo hóa chủ (廣大教化主), là nhà thơ Trung Quốc nổi tiếng thời nhà Đường. Ông là một trong những nhà thơ hàng đầu của lịch sử thi ca Trung Quốc. Đối với một số người yêu thơ văn thì người ta chỉ xếp ông sau Lý Bạch và Đỗ Phủ. Những năm đầu, ông cùng Nguyên Chẩn ngâm thơ, uống rượu, được người đời gọi là Nguyên Bạch (元白). Sau này, khi Nguyên Chẩn mất, lại cùng Lưu Vũ Tích, hợp thành cặp Lưu Bạch (劉白). Đường Tuyên Tông gọi ông là Thi Tiên (詩仙) Ông chủ trương đổi mới thơ ca. Cùng với Nguyên Chẩn, Trương Tịch, Vương Kiến, ông chủ trương thơ phải gắn bó với đời sống, phản ánh được hiện thực xã hội, chống lại thứ văn chương hình thức. Ông nói: "Làm văn phải vì thời thế mà làm... Làm thơ phải vì thực tại mà viết", mục đích của văn chương là phải xem xét chính trị mà bổ khuyết, diễn đạt cho được tình cảm của nhân dân. Thơ của ông lan truyền trong dân gian, thậm chí lan sang ngoại quốc như Tân La, Nhật Bản, có ảnh hưởng rất lớn. Tác phẩm lớn nhất của ông phải kể đến Trường hận ca, Tỳ bà hành, Tần trung ngâm,.. và Dữ nguyên cửu thư.
Mới!!: Đường thi tam bách thủ và Bạch Cư Dị · Xem thêm »
Cổ phong
Cổ phong hay cổ thi, cổ thể, cổ thể thi (chữ Hán: 古体诗) là một thể thơ cổ có từ nhiều thời đại trước đời nhà Đường.
Mới!!: Đường thi tam bách thủ và Cổ phong · Xem thêm »
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Mới!!: Đường thi tam bách thủ và Chữ Hán · Xem thêm »
Chữ Hán phồn thể
Chữ Hán phồn thể 繁體漢字 hay chữ Hán chính thể là một trong hai bộ chữ in tiêu chuẩn của tiếng Trung.
Mới!!: Đường thi tam bách thủ và Chữ Hán phồn thể · Xem thêm »
Hàn Dũ
Hàn Dũ (chữ Hán: 韓愈, 768 - 25/12/824) tự Thoái Chi 退之, sinh tại đất Hà Dương, Hà Nam, Trung Quốc (nay thuộc Mạnh Châu, tỉnh Hà Nam); tổ phụ người đất Xương Lê (nay thuộc Hà Bắc, có thuyết nói thuộc huyện Nghĩa, Liêu Ninh) nên ông thường tự xưng là Hàn Xương Lê (韩昌黎), làm quan về đời vua Đường Hiến Tông (806 - 820) tới Binh bộ thị lang, Lại bộ thị lang.
Mới!!: Đường thi tam bách thủ và Hàn Dũ · Xem thêm »
Kinh Thi
Kinh Thi là một bộ tổng tập thơ ca vô danh của Trung Quốc, một trong năm bộ sách kinh điển của Nho giáo.
Mới!!: Đường thi tam bách thủ và Kinh Thi · Xem thêm »
Lý Bạch
Lý Bạch (chữ Hán: 李白; 701 - 762), biểu tự Thái Bạch (太白), hiệu Thanh Liên cư sĩ (青莲居士), là một trong những nhà thơ theo chủ nghĩa lãng mạn nổi tiếng nhất thời Thịnh Đường nói riêng và Trung Hoa nói chung.
Mới!!: Đường thi tam bách thủ và Lý Bạch · Xem thêm »
Lý Hạ
Lý Hạ (chữ Hán: 李贺; 790 – 816), biểu tự Trường Cát (長吉), hiệu Lũng Tây Trường Cát (陇西長吉) hay Bàng Mi Thư Khách (庞眉书客), là một nhà thơ nổi tiếng thời Thịnh Đường.
Mới!!: Đường thi tam bách thủ và Lý Hạ · Xem thêm »
Lý Thương Ẩn
Lý Thương Ẩn (chữ Hán: 李商隱; 813 - 858) biểu tự Nghĩa Sơn (義山), hiệu Ngọc Khê sinh (玉谿生), Phiền Nam sinh (樊南生) là một trong những nhà thơ lớn nhất của văn học Trung Quốc sống vào đời Vãn Đường.
Mới!!: Đường thi tam bách thủ và Lý Thương Ẩn · Xem thêm »
Lưu Trường Khanh
Lưu Trường Khanh (chữ Hán: 劉長卿, 709-780?), tự: Văn phòng (文房); là nhà thơ Trung Quốc thời Trung Đường.
Mới!!: Đường thi tam bách thủ và Lưu Trường Khanh · Xem thêm »
Mạnh Hạo Nhiên
Mạnh Hạo Nhiên Mạnh Hạo Nhiên (689 hay 691-740) là nhà thơ Trung Quốc thời nhà Đường, thuộc thế hệ đàn anh của Lý Bạch.
Mới!!: Đường thi tam bách thủ và Mạnh Hạo Nhiên · Xem thêm »
Nhà Minh
Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Đường thi tam bách thủ và Nhà Minh · Xem thêm »
Nhà Tống
Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.
Mới!!: Đường thi tam bách thủ và Nhà Tống · Xem thêm »
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Mới!!: Đường thi tam bách thủ và Nhà Thanh · Xem thêm »
Nhạc phủ
Nhạc phủ (chữ Hán: 樂府) vốn là tên gọi một cơ quan âm nhạc đời Hán (Trung Quốc), sau dùng để chỉ nhiều thể văn có vần, phổ vào nhạc được Theo Nguyễn Hiến Lê, Đại cương Văn học sử Trung Quốc, tr.
Mới!!: Đường thi tam bách thủ và Nhạc phủ · Xem thêm »
Sầm Than
Sầm Than (chữ Hán: 岑參, 715-770), là nhà thơ Trung Quốc thời Thịnh Đường (713-766).
Mới!!: Đường thi tam bách thủ và Sầm Than · Xem thêm »
Thơ Đường
Thơ Đường hay Đường thi (chữ Hán:唐詩) là toàn bộ thơ ca đời Đường được các nhà thơ người Trung Quốc sáng tác trong khoảng từ thế kỉ 7 - 10 (618 - 907).
Mới!!: Đường thi tam bách thủ và Thơ Đường · Xem thêm »
Tuyển tập
Hợp tuyển, hay Tuyển tập (Hán-Việt: 選集) là một tập hợp các tác phẩm văn học được lựa chọn bởi người biên soạn.
Mới!!: Đường thi tam bách thủ và Tuyển tập · Xem thêm »
Tuyệt cú
Tuyệt cú còn gọi là tiệt cú, đoạn cú, tuyệt thi là thể thơ lưu hành từ thời nhà Đường, làm theo lối thơ luật hay thơ cổ, cứ bốn câu một giải.
Mới!!: Đường thi tam bách thủ và Tuyệt cú · Xem thêm »
Vi Ứng Vật
Vi Ứng Vật (chữ Hán: 韋應物, 737-792 hoặc 793), là nhà thơ Trung Quốc đời Đường.
Mới!!: Đường thi tam bách thủ và Vi Ứng Vật · Xem thêm »
Vương Duy
Vương Duy (chữ Hán: 王维; 701 - 761), biểu tự Ma Cật (摩诘), hiệu Ma Cật cư sĩ (摩诘居士), là một nhà thơ, một họa sĩ, một nhạc sĩ, một nhà viết thư pháp và một chính khách nổi tiếng đời Thịnh Đường.
Mới!!: Đường thi tam bách thủ và Vương Duy · Xem thêm »
Vương Xương Linh
Vương Xương Linh (chữ Hán: 王昌齡, ? - khoảng 756), tự là Thiếu Bá (少伯); là nhà thơ Trung Quốc thời Thịnh Đường.
Mới!!: Đường thi tam bách thủ và Vương Xương Linh · Xem thêm »