Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Điện Thái Hòa (Bắc Kinh)

Mục lục Điện Thái Hòa (Bắc Kinh)

Tử Cấm Thành Tấm biển trên gác mái của điện Thái Hòa Điện Thái Hòa (chữ Hán: 太和殿; bính âm: Tài Hé Diàn; Mãn Châu: Amba hūwaliyambure deyen) là cung điện lớn nhất bên trong Tử Cấm Thành Bắc Kinh, tọa lạc trên trục trung tâm nối với Thái Hòa Môn ở phía trước.

Mở trong Google Maps

Mục lục

  1. 11 quan hệ: Bính âm Hán ngữ, Cố Cung (Bắc Kinh), Chữ Hán, Cung Càn Thanh, Hoàng Đế, Ngai vàng, Nhà Minh, Nhà Thanh, Rồng Trung Hoa, Thuận Trị, Tiếng Mãn.

  2. Cố Cung Bắc Kinh
  3. Kiến trúc Nhà Minh
  4. Kiến trúc Nhà Thanh

Bính âm Hán ngữ

Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.

Xem Điện Thái Hòa (Bắc Kinh) và Bính âm Hán ngữ

Cố Cung (Bắc Kinh)

Tử Cấm thành (紫禁城) Bắc Kinh, Trung Quốc hay Cố Cung (故宮) (theo cách gọi ngày nay), nằm ngay giữa trung tâm thành phố Bắc Kinh trước đây, là cung điện của các triều đại từ giữa nhà Minh đến cuối nhà Thanh Trung Quốc.

Xem Điện Thái Hòa (Bắc Kinh) và Cố Cung (Bắc Kinh)

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Xem Điện Thái Hòa (Bắc Kinh) và Chữ Hán

Cung Càn Thanh

Cung Càn Thanh (chữ Hán: 乾清宫; bính âm: qiánqīng gōng; Mãn Châu: ᡴᡳᠶᠠᠨ ᠴᡳᠩ ᡤᡠᠩ kiyan cing gung) là một cung điện trong Tử Cấm Thành tại Bắc Kinh, Trung Quốc và là một trong Hậu Tam Điện (hai điện còn lại là điện Giao Thái và cung Khôn Ninh, tọa lạc ở trên cùng phía bắc của Tử Cấm Thành.

Xem Điện Thái Hòa (Bắc Kinh) và Cung Càn Thanh

Hoàng Đế

Hoàng Đế (Trung phồn thể: 黃帝, Trung giản thể: 黄帝, bính âm: huángdì), còn gọi là Hiên Viên Hoàng Đế (轩辕黃帝), là một vị quân chủ huyền thoại và là anh hùng văn hoá của Văn minh Trung Hoa, được coi là thuỷ tổ của mọi người Hán.

Xem Điện Thái Hòa (Bắc Kinh) và Hoàng Đế

Ngai vàng

Ngai vàng của nhà Nguyễn, Việt Nam Ngai vàng (hay còn gọi là ngai rồng, ngôi báu, cửu đỉnh) là một loại ghế được chạm trổ tinh xảo, được nạm các loại ngọc quý, dát vàng và trang trí điêu khắc tinh vi được đặt nơi trang trọng nhất trong chính điện hoặc sảnh lớn để dành cho vị Hoàng đế, vị vua hoặc nguyên thủ quốc gia ngồi mỗi khi thiết triều hoặc tiếp kiến trong những dịp quan trọng.

Xem Điện Thái Hòa (Bắc Kinh) và Ngai vàng

Nhà Minh

Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Điện Thái Hòa (Bắc Kinh) và Nhà Minh

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Xem Điện Thái Hòa (Bắc Kinh) và Nhà Thanh

Rồng Trung Hoa

Rồng Trung Quốc (chữ Hán phồn thể: 龍 chữ Hán giản thể: 龙 âm Hán Việt: long) là một loài động vật truyền thuyết.

Xem Điện Thái Hòa (Bắc Kinh) và Rồng Trung Hoa

Thuận Trị

Hoàng đế Thuận Trị; Mãn Châu: ijishūn dasan hūwangdi; ᠡᠶ ᠡ ᠪᠡᠷ ey-e-ber ǰasagči 'harmonious administrator' (15 tháng 3, 1638 – 5 tháng 2, 1661), tức Thanh Thế Tổ (清世祖), họ Ái Tân Giác La, tên Phúc Lâm, là hoàng đế thứ ba của nhà Thanh và là hoàng đế Mãn Châu đầu tiên cai trị đất nước Trung Hoa, từ 1644 đến 1661.

Xem Điện Thái Hòa (Bắc Kinh) và Thuận Trị

Tiếng Mãn

Tiếng Mãn Châu hay Tiếng Mãn, thuộc họ ngôn ngữ Tungus, là tiếng mẹ đẻ của người Mãn Châu ở vùng Đông Bắc Trung Quốc và từng là một trong những ngôn ngữ chính thức của triều đại nhà Thanh (1636-1911).

Xem Điện Thái Hòa (Bắc Kinh) và Tiếng Mãn

Xem thêm

Cố Cung Bắc Kinh

Kiến trúc Nhà Minh

Kiến trúc Nhà Thanh