Mục lục
81 quan hệ: Ý, Chính phủ, Chôn cất, Di sản thế giới, Dmitry Ivanovich Donskoy, Giáo hội Chính thống giáo Nga, Hoa Kỳ, Hoán dụ, Ivan III của Nga, Kiến trúc sư, Kremli (định hướng), Kremlin Moskva, Lăng Lenin, Milano, Moskva, Napoléon Bonaparte, Nga, Nhà thờ, Nhà Trắng, Nikolai I của Nga, Pskov, Pyotr I của Nga, Quảng trường Đỏ, Rúp Nga, Sa hoàng, Sông Moskva, Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc, Tháp, Thập niên 1330, Thế kỷ 12, Thế kỷ 13, Thế kỷ 14, Thế kỷ 15, Thế kỷ 17, Thế kỷ 18, Thế kỷ 19, Thiên niên kỷ 2 TCN, Vàng, Vườn Aleksandr, Westminster, Yuri Alekseievich Gagarin, 1147, 1156, 1264, 1331, 1366, 1367, 1368, 1475, 1479, ... Mở rộng chỉ mục (31 hơn) »
Ý
Ý hay Italia (Italia), tên chính thức: Cộng hoà Ý (Repubblica italiana), tên cũ Ý Đại Lợi là một nước cộng hoà nghị viện nhất thể tại châu Âu.
Chính phủ
Chính phủ là một chủ thể có quyền lực để thi hành luật pháp trong một tổ chức quốc gia hay một nhóm người ở tầm quốc gia.
Xem Kremlin Moskva và Chính phủ
Chôn cất
Hai vạn dặm dưới biển'' với phiên bản có tranh vẽ của Alphonse de Neuville và Édouard Riou Chôn cất hoặc mai táng là hành động mang tính nghi lễ của việc đưa xác người hoặc động vật chết, thường là có đồ chôn theo, xuống dưới đất.
Xem Kremlin Moskva và Chôn cất
Di sản thế giới
Di sản thế giới là di chỉ, di tích hay danh thắng của một quốc gia như rừng, dãy núi, hồ, sa mạc, tòa nhà, quần thể kiến trúc hay thành phố...
Xem Kremlin Moskva và Di sản thế giới
Dmitry Ivanovich Donskoy
Dmitry Donskoi Thánh Dmitry Ivanovich Donskoy (tiếng Nga: Дмитрий Иванович Донской) (12 tháng 10 năm 1350, Moskva – 19 tháng 5 năm 1389, Moskva), con trai của Ivan II Krasnyi, trị vì với tước hiệu Đại công tước Moskva từ năm 1359 và với tước hiệu Đại công tước Vladimir từ năm 1363 cho đến khi chết.
Xem Kremlin Moskva và Dmitry Ivanovich Donskoy
Giáo hội Chính thống giáo Nga
Giáo hội Chính thống giáo Nga (Russkaya Pravoslavnaya Tserkov), tên pháp lý thay thế: Tòa thượng phụ Moskva (Московский Патриархат, Moskovskiy Patriarkhat), là một trong các giáo hội Chính thống giáo Đông phương độc lập và hiệp thông với nhau.
Xem Kremlin Moskva và Giáo hội Chính thống giáo Nga
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Hoán dụ
Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ivan III của Nga
Ivan III Vasilyevich (22 tháng 1 năm 1440, Mátxcơva – 27 tháng 10 năm 1505, Mátxcơva), cũng được gọi là Ivan Đại đế, là một Quận công Moskva và Hoàng tử của toàn Nga.
Xem Kremlin Moskva và Ivan III của Nga
Kiến trúc sư
Kiến trúc sư là người làm thiết kế mặt bằng, không gian, hình thức và cấu trúc cũng như dự đoán sự phát triển của một công trình hay làm thiết kế quy hoạch của vùng, của khu dân cư, khu công nghiệp và cảnh quan đô thị.
Xem Kremlin Moskva và Kiến trúc sư
Kremli (định hướng)
Kremli là một từ trong tiếng Nga để chỉ pháo đài bên trong thành phố.
Xem Kremlin Moskva và Kremli (định hướng)
Kremlin Moskva
Kremlin Moskva (r) là một "Kremlin" (dạng thành quách ở Nga) được biết đến nhiều nhất ở Nga.
Xem Kremlin Moskva và Kremlin Moskva
Lăng Lenin
Lăng Lenin ở tường điện Kremli Lăng Lenin (Tiếng Nga: Мавзолей Ленина) là nơi bảo quản và lưu giữ thi hài của Vladimir Ilyich Lenin, qua đời vào năm 1924.
Xem Kremlin Moskva và Lăng Lenin
Milano
Milano (phát âm tiếng Ý:, phương ngữ Milano của tiếng Lombardia: Milan) là một thành phố chính của miền bắc Ý, một trong những đô thị phát triển nhất châu Âu, và là thủ phủ của vùng Lombardia.
Moskva
Quang cảnh Moskva, với Nhà thờ Chúa Cứu thế ở bên trái, điện Kremli ở bên phải Nhà thờ hình củ tỏi Thánh Basel Nhà hát Lớn (Bolshoi), ''trái'', và Nhà hát Nhỏ (Malyi), ''phải'' Moskva là trung tâm của ba lê (ballet) và các nghệ thuật múa Nga.
Napoléon Bonaparte
Cờ hiệu Đế chế của Napoléon I Napoléon Bonaparte (phiên âm: Na-pô-lê-ông Bôn-na-pác; tiếng Pháp: Napoléon Bonaparte napoleɔ̃ bɔnɑpaʁt, tiếng Ý: Napoleone Buonaparte; một số sách Việt còn ghi tên ông là Nã Phá Luân; 15 tháng 8 năm 1769 – 5 tháng 5 năm 1821) là một nhà quân sự và nhà chính trị tiêu biểu của Pháp trong và sau cuộc cách mạng Pháp cũng như các cuộc chiến tranh liên quan ở châu Âu.
Xem Kremlin Moskva và Napoléon Bonaparte
Nga
Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.
Nhà thờ
Nhà thờ Công giáo - nhà thờ đá Phát Diệm, Ninh Bình Bên trong nhà thờ Bùi Thượng, Đồng Nai Nhà thờ Tin Lành - Tổng hội Báp tít Việt Nam (Ân Điển – Nam Phương), Sài Gòn Nhà thờ của Hội thánh Báp tít Việt Nam tại Houston Thánh thất Đa Phước, Đà Lạt Nhà thờ là nơi thờ phụng, cầu nguyện của những người theo các tôn giáo như: Kitô giáo (Công giáo, Tin Lành...), Hồi giáo, đạo Cao Đài...
Nhà Trắng
Nhà Trắng, nhìn từ phía nam Nhà Trắng (tiếng Anh: White House, cũng được dịch là Bạch Ốc hay Bạch Cung) là nơi ở chính thức và là nơi làm việc chính của Tổng thống Hoa Kỳ.
Xem Kremlin Moskva và Nhà Trắng
Nikolai I của Nga
Nicholas I (6 tháng 7 năm 1796 - 2 tháng 3 năm 1855) là Nga hoàng từ năm 1825 đến 1855.
Xem Kremlin Moskva và Nikolai I của Nga
Pskov
Pskov (tiếng Nga: Псков, tiếng Latvia: Pleskava, tiếng Estonia: Pihkva, tiếng Litva: Pskovas, tiếng Đức: Pleskau) là một thành phố cổ nằm ở phía tây bắc của Nga, cách khoảng 20 km (12 dặm) về phía đông với biên giới Estonia, trên sông Velikaya.
Pyotr I của Nga
Pyotr I (Пётр Алексеевич Романов, Пётр I, Пётр Великий), có sách viết theo tiếng Anh là Peter I hay tiếng Pháp là Pierre I (sinh ngày: 10 tháng 6 năm 1672 tại Moskva – mất ngày: 8 tháng 2 năm 1725 tại Sankt-Peterburg) là Sa hoàng của nước Nga cũ và sau đó là Hoàng đế của Đế quốc Nga (từ năm 1721), đồng cai trị với vua anh Ivan V - một người yếu ớt và dễ bệnh tật - trước năm 1696.
Xem Kremlin Moskva và Pyotr I của Nga
Quảng trường Đỏ
Quảng trường Đỏ hay Hồng trường (r) là tên gọi của quảng trường nối tiếng nhất tại Moskva.
Xem Kremlin Moskva và Quảng trường Đỏ
Rúp Nga
Đồng rúp Nga hay đơn giản là đồng rúp (рубль rubl, số nhiều рубли́ rubli; tiếng Anh: ruble hay rouble) là tiền tệ của Liên bang Nga và hai nước cộng hòa tự trị Abkhazia và Nam Ossetia.
Sa hoàng
Nikolai II, Sa hoàng cuối cùng của nước Nga Sa hoàng, còn gọi là Nga hoàng, là tước vị chính thức của các vua Nga từ năm 1547 đến năm 1721 và là tên gọi không chính thức của các hoàng đế Nga từ đó về sau.
Xem Kremlin Moskva và Sa hoàng
Sông Moskva
Sông Moskva gần cầu Krymskii. Sông Moskva (tiếng Nga: Москва-река) là một con sông ở Trung Nga, chảy trong tỉnh Moskva và một phần của tỉnh Smolensk tại Nga, đồng thời là sông nhánh phía tả ngạn của sông Oka.
Xem Kremlin Moskva và Sông Moskva
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc
Cờ UNESCO Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc, viết tắt UNESCO (tiếng Anh: United Nations Educational Scientific and Cultural Organization) là một trong những tổ chức chuyên môn lớn của Liên Hiệp Quốc, hoạt động với mục đích "thắt chặt sự hợp tác giữa các quốc gia về giáo dục, khoa học và văn hóa để đảm bảo sự tôn trọng công lý, luật pháp, nhân quyền và tự do cơ bản cho tất cả mọi người không phân biệt chủng tộc, nam nữ, ngôn ngữ, tôn giáo" (trích Công ước thành lập UNESCO).
Xem Kremlin Moskva và Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc
Tháp
Tháp Eiffel ở Paris, Pháp. Tháp là một công trình kiến trúc cao, thường có chiều cao lớn hơn chiều ngang đáng kể.
Thập niên 1330
Thập niên 1330 là thập niên diễn ra từ năm 1330 đến 1339.
Xem Kremlin Moskva và Thập niên 1330
Thế kỷ 12
Thế kỷ 12 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1101 đến hết năm 1200, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.
Xem Kremlin Moskva và Thế kỷ 12
Thế kỷ 13
Thế kỷ 13 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1201 đến hết năm 1300, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.
Xem Kremlin Moskva và Thế kỷ 13
Thế kỷ 14
Thế kỷ 14 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1301 đến hết năm 1400, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.
Xem Kremlin Moskva và Thế kỷ 14
Thế kỷ 15
Thế kỷ 15 (XV) là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1401 đến hết năm 1500, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.
Xem Kremlin Moskva và Thế kỷ 15
Thế kỷ 17
Thế kỷ 17 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1601 đến hết năm 1700, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory, trước thế kỷ XVIII và sau thế kỷ XVI.
Xem Kremlin Moskva và Thế kỷ 17
Thế kỷ 18
Thế kỷ 18 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1701 đến hết năm 1800, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.
Xem Kremlin Moskva và Thế kỷ 18
Thế kỷ 19
Thế kỷ 19 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1801 đến hết năm 1900, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory (tức là lịch cổ).
Xem Kremlin Moskva và Thế kỷ 19
Thiên niên kỷ 2 TCN
Thiên niên kỷ 2 TCN là từ năm 2000 trước công nguyên đến năm 1001 trước công nguyên,nghĩa là bằng 1000 năm trong lịch Gregory.
Xem Kremlin Moskva và Thiên niên kỷ 2 TCN
Vàng
Vàng là tên nguyên tố hoá học có ký hiệu Au (L. aurum) và số nguyên tử 79 trong bảng tuần hoàn.
Vườn Aleksandr
Thay lính gác ở vườn Aleksandr. Vườn Aleksandr (tiếng Nga: Александровский сад) là một công viên ở trung tâm Moskva.
Xem Kremlin Moskva và Vườn Aleksandr
Westminster
Westminster là một khu vực ở trung tâm Luân Đôn, nằm trong thành phố Westminster, Anh Quốc.
Xem Kremlin Moskva và Westminster
Yuri Alekseievich Gagarin
Yuri Alekseievich Gagarin (tiếng Nga: Ю́рий Алексе́евич Гага́рин; 9/3/1934– 27/3/1968) là một phi công và phi hành gia Nga Xô-viết.
Xem Kremlin Moskva và Yuri Alekseievich Gagarin
1147
Năm 1147 trong lịch Julius.
1156
Năm 1156 trong lịch Julius.
1264
Năm 1264 là một năm trong lịch Julius.
1331
Năm 1331 (MCCCXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Julius.
1366
Năm 1366 là một năm trong lịch Julius.
1367
Năm 1367 là một năm trong lịch Julius.
1368
Năm 1368 là một năm trong lịch Julius.
1475
Năm 1475 là một năm trong lịch Julius.
1479
Năm 1479 là một năm trong lịch Julius.
1484
Năm 1484 là một năm trong lịch Julius.
1485
Năm 1485 là một năm trong lịch Julius.
1487
Năm 1487 là một năm trong lịch Julius.
1489
Năm 1489 là một năm trong lịch Julius.
1491
Năm 1491 là một năm trong lịch Julius.
1495
Năm 1495 là một năm trong lịch Julius.
1505
Năm 1505 là một năm trong lịch Julius.
1508
Năm 1508 là một năm trong lịch Julius.
1516
Năm 1516 (số La Mã: MDXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Ba (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.
1635
Năm 1635 (số La Mã: MDCXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
1636
Năm 1636 (số La Mã: MDCXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
1701
Năm 1701 (số La Mã: MDCCI) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào thứ Tư của lịch Julius chậm hơn 11 ngày.
1702
Năm 1702 (MDCCII) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1736
Năm 1736 (số La Mã: MDCCXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1776
1776 (MDCCLXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai của lịch Gregory (hay một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).
1787
Năm 1787 (MDCCLXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai theo lịch Gregory (hoặc năm thường bắt đầu vào thứ sáu theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1806
1806 (số La Mã: MDCCCVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
1812
1812 (số La Mã: MDCCCXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
1815
1815 (số La Mã: MDCCCXV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
1817
1817 (số La Mã: MDCCCXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
1836
1836 (số La Mã: MDCCCXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
1838
1838 (số La Mã: MDCCCXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
1839
1839 (số La Mã: MDCCCXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
1844
Năm 1844 (MDCCCXLIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai theo lịch lịch Gregory hoặc năm bắt đầu từ ngày thứ bảy chậm 12 ngày theo lịch Julius.
1849
1849 (số La Mã: MDCCCXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
1851
1851 (số La Mã: MDCCCLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
1935
1935 (số La Mã: MCMXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
1937
1937 (số La Mã: MCMXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
1955
1955 (số La Mã: MCMLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
1959
1997 (số La Mã: MCMLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
1961
1961 (số La Mã: MCMLXI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Còn được gọi là Kremlin, Ðiện Cẩm Linh, Điện Cẩm Linh, Điện Kremli, Điện Kremlin.