Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Ý Nhân Vương hậu

Mục lục Ý Nhân Vương hậu

Ý Nhân Vương hậu (chữ Hán: 懿仁王后; Hangul: 의인왕후; 5 tháng 5, 1555 - 5 tháng 8, 1600), là nguyên phối Vương phi của Triều Tiên Tuyên Tổ, vị quân chủ thứ 14 của nhà Triều Tiên.

26 quan hệ: Chữ Hán, Danh sách vương hậu nhà Triều Tiên, Hangul, Nhà Triều Tiên, Nhân Mục Vương hậu, Nhân Thuận Vương hậu, Quang Hải Quân, Thế tử, Thụy hiệu, Trữ quân, Triều Tiên, Triều Tiên Minh Tông, Triều Tiên Thế Tông, Triều Tiên Tuyên Tổ, Triều Tiên vương triều thực lục, Vương hậu, Vương phi, 15 tháng 4, 1555, 1569, 1574, 1600, 27 tháng 6, 29 tháng 12, 5 tháng 5, 5 tháng 8.

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Ý Nhân Vương hậu và Chữ Hán · Xem thêm »

Danh sách vương hậu nhà Triều Tiên

Danh sách các Vương hậu và Hoàng hậu trong lịch sử bán đảo Triều Tiên, thuộc nhà Triều Tiên, vương triều đã cai trị bán đảo Triều Tiên trong hơn 500 năm.

Mới!!: Ý Nhân Vương hậu và Danh sách vương hậu nhà Triều Tiên · Xem thêm »

Hangul

Chosŏn'gŭl – tiếng Triều Tiên: 조선글(âm Việt: Chô-Xon-KưL; tiếng Hán: 朝鮮言 - Triều Tiên ngôn); Latinh cải tiến: Joseon(-)geul; McCune-Reischauer: Chosŏn'gŭl, tức Hangul – tiếng Hàn: 한글 (âm Việt: Han-KưL; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl; Hanja: 諺文– là bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống chữ tượng hình Hancha mượn từ chữ Hán. Về các cách phát âm La tinh khác của "Hangul", xin xem mục Tên gọi dưới đây. Thoạt nhìn, Chosŏn'gŭl trông có vẻ như kiểu chữ biểu ý (hay có thể xem là tượng hình), thực sự nó là chữ biểu âm. Mỗi đơn vị âm tiết Chosŏn'gŭl bao gồm ít nhất hai trong số 24 tự mẫu (chamo): 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Trong lịch sử, bảng chữ cái tiếng Triều Tiên có một số nguyên âm và phụ âm nữa. (Xem Chamo không dùng nữa.) Để tìm hiểu về cách phát âm các chữ cái này, xin xem Âm vị học. Từ ''hangul'' (Latinh cải tiến) được viết bằng Chosŏn'gŭl.

Mới!!: Ý Nhân Vương hậu và Hangul · Xem thêm »

Nhà Triều Tiên

Nhà Triều Tiên (chữ Hán: 朝鮮王朝; Hangul: 조선왕조; Romaji: Joseon dynasty; 1392 – 1910) hay còn gọi là Lý Thị Triều Tiên (李氏朝鲜), là một triều đại được thành lập bởi Triều Tiên Thái Tổ Lý Thành Quế và tồn tại hơn 5 thế kỷ.

Mới!!: Ý Nhân Vương hậu và Nhà Triều Tiên · Xem thêm »

Nhân Mục Vương hậu

Nhân Mục vương hậu (chữ Hán: 仁穆王后; Hangul: 인목왕후; 15 tháng 12, 1555 - 13 tháng 8, 1632), thường gọi Nhân Mục Đại phi (仁穆大妃), là Vương phi thứ 2 của Triều Tiên Tuyên Tổ, là thân mẫu của Triều Tiên Nguyên Tông, nội tổ mẫu Triều Tiên Nhân Tổ.

Mới!!: Ý Nhân Vương hậu và Nhân Mục Vương hậu · Xem thêm »

Nhân Thuận Vương hậu

Nhân Thuận vương hậu (chữ Hán: 仁順王后; Hangul: 인순왕후; 27 tháng 6, 1532 - 12 tháng 2, 1575), là Vương phi của Triều Tiên Minh Tông, vị quân chủ thứ 13 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Ý Nhân Vương hậu và Nhân Thuận Vương hậu · Xem thêm »

Quang Hải Quân

Quang Hải Quân (光海君, 광해군, Kwanghaegun; 1574-1641, trị vì 1608-1623) là vị vua thứ mười lăm của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Ý Nhân Vương hậu và Quang Hải Quân · Xem thêm »

Thế tử

Thế tử (chữ Hán: 世子; Hangul: 세자) là một danh hiệu phong cho người thừa kế (Trữ quân) của các Quốc vương đang là chư hầu của một Đế quốc, hay là người thừa kế của các Hoàng tử mang tước Vương.

Mới!!: Ý Nhân Vương hậu và Thế tử · Xem thêm »

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Mới!!: Ý Nhân Vương hậu và Thụy hiệu · Xem thêm »

Trữ quân

Trữ quân (chữ Hán: 儲君), hoặc Tự quân (嗣君) hay Quốc Bổn (國本), là cách gọi trung lập tước vị dành cho người đã được chính thức chọn lựa để sau này nối ngôi Hoàng đế hay Quốc vương.

Mới!!: Ý Nhân Vương hậu và Trữ quân · Xem thêm »

Triều Tiên

Vị trí Triều Tiên Cảnh Phúc Cung Triều Tiên (theo cách sử dụng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên: 조선, Chosǒn) hay Hàn Quốc (theo cách sử dụng tại Đại Hàn Dân quốc: 한국, Hanguk) hay Korea (theo cách sử dụng quốc tế và có gốc từ "Cao Ly") là một nền văn hóa và khu vực địa lý nằm tại bán đảo Triều Tiên tại Đông Á. Khu vực này giáp liền với Trung Quốc về hướng tây bắc và Nga về hướng đông bắc, với Nhật Bản ở đông nam qua eo biển Triều Tiên.

Mới!!: Ý Nhân Vương hậu và Triều Tiên · Xem thêm »

Triều Tiên Minh Tông

Triều Tiên Minh Tông (chữ Hán: 朝鮮明宗, Hangul: 조선명종, 22 tháng 5, 1534 – 28 tháng 6, 1567) là vị quốc vương thứ 13 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Ý Nhân Vương hậu và Triều Tiên Minh Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Thế Tông

Triều Tiên Thế Tông (chữ Hán: 朝鮮世宗, Hangul: 조선세종, 7 tháng 5, 1397 – 30 tháng 3, 1450) là vị quốc vương thứ tư của nhà Triều Tiên, trị vì từ năm 1418 đến năm 1450, tổng cộng 32 năm.

Mới!!: Ý Nhân Vương hậu và Triều Tiên Thế Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Tuyên Tổ

Triều Tiên Tuyên Tổ (chữ Hán: 朝鮮宣祖; Hangul: 조선 선조; 11 tháng 11, 1552 - 1 tháng 2 năm 1608), là vị quốc vương thứ 14 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Ý Nhân Vương hậu và Triều Tiên Tuyên Tổ · Xem thêm »

Triều Tiên vương triều thực lục

Triều Tiên phong kiến Vương triều thực lục (chữ Hán: 朝鮮封建王朝實錄), Triều Tiên Vương triều thực lục (朝鮮王朝實錄), hay Lý triều thực lục (李朝實錄) là tên gọi một hợp tuyển các văn bản ghi chép hàng năm của Triều đại Triều Tiên từ năm 1413 đến năm 1865.

Mới!!: Ý Nhân Vương hậu và Triều Tiên vương triều thực lục · Xem thêm »

Vương hậu

Vương hậu (chữ Hán: 王后, tiếng Anh: Queen Consort) là một Vương tước thời phong kiến của một số quốc gia phương Đông như Trung Quốc, Việt Nam, Triều Tiên và các quốc gia Châu Âu.

Mới!!: Ý Nhân Vương hậu và Vương hậu · Xem thêm »

Vương phi

Vương phi (chữ Hán: 王妃), là phong hiệu thông thường đặt cho phối ngẫu của Quốc vương ở Đông Á như nhà Triều Tiên.

Mới!!: Ý Nhân Vương hậu và Vương phi · Xem thêm »

15 tháng 4

Ngày 15 tháng 4 là ngày thứ 105 trong mỗi năm thường (ngày thứ 106 trong mỗi năm nhuận). Còn 260 ngày nữa trong năm.

Mới!!: Ý Nhân Vương hậu và 15 tháng 4 · Xem thêm »

1555

Năm 1555 (số La Mã: MDLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Julius.

Mới!!: Ý Nhân Vương hậu và 1555 · Xem thêm »

1569

Năm 1569 (số La Mã: MDLXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Julius.

Mới!!: Ý Nhân Vương hậu và 1569 · Xem thêm »

1574

Năm 1574 (số La Mã: MDLXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Julius.

Mới!!: Ý Nhân Vương hậu và 1574 · Xem thêm »

1600

Năm 1600 (số La Mã: MDC) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy và nhuận một năm thế kỷ của lịch Gregory (nó đã là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba bằng cách sử dụng lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Ý Nhân Vương hậu và 1600 · Xem thêm »

27 tháng 6

Ngày 27 tháng 6 là ngày thứ 178 (179 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Ý Nhân Vương hậu và 27 tháng 6 · Xem thêm »

29 tháng 12

Ngày 29 tháng 12 là ngày thứ 363 (364 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Ý Nhân Vương hậu và 29 tháng 12 · Xem thêm »

5 tháng 5

Ngày 5 tháng 5 là ngày thứ 125 (126 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Ý Nhân Vương hậu và 5 tháng 5 · Xem thêm »

5 tháng 8

Ngày 5 tháng 8 là ngày thứ 217 (218 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Ý Nhân Vương hậu và 5 tháng 8 · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »