59 quan hệ: Đế quốc thực dân Pháp, Đồng Nai, Định Quán, Định Tường, Bình Dương, Bình Thạnh, Bến Nghé, Biên Hòa, Campuchia, Châu Đốc, Chùa Cây Mai, Chúa Nguyễn, Chợ Điều Khiển, Chợ Bà Chiểu, Chợ Lớn, Cuộc nổi dậy Lê Văn Khôi, Gia Định, Gia Định (định hướng), Gia Long, Hà Tiên (tỉnh), Kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè, Lê Văn Duyệt, Lê Văn Khôi, Mạc Cửu, Minh Hương, Minh Mạng, Nguyễn Hữu Cảnh, Nguyễn Trãi, Người Hoa tại Việt Nam, Nhà Minh, Nhà Nguyễn, Nhà Tây Sơn, Nhà Thanh, Olivier de Puymanel, Phước Long (định hướng), Sài Gòn (định hướng), Sông Bạch Đằng, Tân Châu (định hướng), Thành phố Hồ Chí Minh, Thủ đô, Vĩnh Long, 1623, 1679, 1680, 1698, 17 tháng 2, 1708, 1732, 1756, 1757, ..., 1776, 1779, 1783, 1788, 1790, 18 tháng 3, 1859, 4 tháng 2, 7 tháng 9. Mở rộng chỉ mục (9 hơn) »
Đế quốc thực dân Pháp
Đế quốc thực dân Pháp (tiếng Pháp: Empire colonial français) - hay Đại Pháp (tiếng Pháp: Grande france) - là tên gọi liên minh các lãnh địa và thuộc địa do nước Pháp khống chế từ thế kỷ XIX đến giữa thế kỷ XX.
Mới!!: Thành Gia Định và Đế quốc thực dân Pháp · Xem thêm »
Đồng Nai
Đồng Nai là tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ Việt Nam.
Mới!!: Thành Gia Định và Đồng Nai · Xem thêm »
Định Quán
Định Quán là một huyện miền núi nằm dọc theo tuyến quốc lộ 20, cách xa trung tâm thành phố Biên Hòa khoảng 80 km và Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 110 km ở phía bắc tỉnh Đồng Nai.
Mới!!: Thành Gia Định và Định Quán · Xem thêm »
Định Tường
Bản đồ hành chính Việt Nam Cộng hòa, cho thấy địa giới tỉnh Định Tường vào năm 1967. Định Tường là một tỉnh cũ ở miền Tây Nam Bộ (còn gọi là vùng Đồng bằng sông Cửu Long), Việt Nam và là một trong sáu tỉnh đầu tiên ở Nam Kỳ (Nam Kỳ lục tỉnh) vào thời nhà Nguyễn độc lập, thành lập năm 1832 dưới triều vua Minh Mạng.
Mới!!: Thành Gia Định và Định Tường · Xem thêm »
Bình Dương
Bình Dương là tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ Việt Nam.
Mới!!: Thành Gia Định và Bình Dương · Xem thêm »
Bình Thạnh
Bình Thạnh là một quận nội thành thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Mới!!: Thành Gia Định và Bình Thạnh · Xem thêm »
Bến Nghé
Bến Nghé có thể là.
Mới!!: Thành Gia Định và Bến Nghé · Xem thêm »
Biên Hòa
Biên Hòa là thành phố công nghiệp và là tỉnh lỵ của tỉnh Đồng Nai, nằm ở khu vực Đông Nam Bộ, Việt Nam.
Mới!!: Thành Gia Định và Biên Hòa · Xem thêm »
Campuchia
Campuchia (tiếng Khmer: កម្ពុជា, Kampuchea, IPA:, tên chính thức: Vương quốc Campuchia, tiếng Khmer: ព្រះរាជាណាចក្រកម្ពុជា), cũng còn gọi là Cam Bốt (bắt nguồn từ tiếng Pháp Cambodge /kɑ̃bɔdʒ/), là một quốc gia nằm trên bán đảo Đông Dương ở vùng Đông Nam Á, giáp với vịnh Thái Lan ở phía Nam, Thái Lan ở phía Tây, Lào ở phía Bắc và Việt Nam ở phía Đông.
Mới!!: Thành Gia Định và Campuchia · Xem thêm »
Châu Đốc
Châu Đốc là một thành phố trực thuộc tỉnh An Giang, Việt Nam, nằm ở đồng bằng sông Cửu Long, sát biên giới Việt Nam với Campuchia.
Mới!!: Thành Gia Định và Châu Đốc · Xem thêm »
Chùa Cây Mai
Nam mai trên gò Mai hiện nay. Chùa Cây Mai còn có tên là Mai Sơn tự (chùa núi Mai) hay Mai Khâu tự (chùa gò Mai), tọa lạc trên gò Mai, thuộc Gia Định xưa.
Mới!!: Thành Gia Định và Chùa Cây Mai · Xem thêm »
Chúa Nguyễn
Chúa Nguyễn (chữ Nôm:; chữ Hán: / Nguyễn vương) là cách gọi chung trong sử sách và dân gian về một dòng họ đã cai trị dải đất đất từ Thuận Hóa (phía nam đèo Ngang hiện nay) vào miền nam của Việt Nam, bắt đầu từ đầu giai đoạn Lê Trung Hưng của nhà Hậu Lê, hay giữa thế kỷ XVI, cho đến khi bị nhà Tây Sơn tiêu diệt năm 1777.
Mới!!: Thành Gia Định và Chúa Nguyễn · Xem thêm »
Chợ Điều Khiển
Chợ Điều Khiển được lập năm 1731 ở phía nam dinh Phiên Trấn thời chúa Nguyễn Phúc Chú trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Thành Gia Định và Chợ Điều Khiển · Xem thêm »
Chợ Bà Chiểu
Chợ Bà Chiểu toạ lạc tại khu vực trung tâm quận Bình Thạnh, thuộc địa phận Thành phố Hồ Chí Minh.
Mới!!: Thành Gia Định và Chợ Bà Chiểu · Xem thêm »
Chợ Lớn
Chợ Bình Tây là ngôi chợ lớn nhất ở Chợ Lớn Chợ Lớn (chữ Hán: 堤岸; âm Hán-Việt: Đê Ngạn; âm Quảng Đông: Thày Ngòn), là tên của khu vực đông người Hoa sinh sống nằm ven kênh Tẻ trải dài từ Quận 5 và Quận 6 ở Thành phố Hồ Chí Minh.
Mới!!: Thành Gia Định và Chợ Lớn · Xem thêm »
Cuộc nổi dậy Lê Văn Khôi
Cuộc nổi dậy của Lê Văn KhôiNguyễn Phan Quang, Việt Nam thế kỷ 19, Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh, 2002, tr.
Mới!!: Thành Gia Định và Cuộc nổi dậy Lê Văn Khôi · Xem thêm »
Gia Định
Gia Định (chữ Hán: 嘉定) là một địa danh cũ ở miền Nam Việt Nam.
Mới!!: Thành Gia Định và Gia Định · Xem thêm »
Gia Định (định hướng)
Gia Định có thể là.
Mới!!: Thành Gia Định và Gia Định (định hướng) · Xem thêm »
Gia Long
Gia Long (8 tháng 2 năm 1762 – 3 tháng 2 năm 1820), húy là Nguyễn Phúc Ánh (阮福暎), thường được gọi tắt là Nguyễn Ánh (阮暎), là vị hoàng đế đã sáng lập nhà Nguyễn, triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Thành Gia Định và Gia Long · Xem thêm »
Hà Tiên (tỉnh)
Hà Tiên (chữ Hán:河仙) là một trong sáu tỉnh đầu tiên ở Nam Kỳ Việt Nam, thành lập năm 1832.
Mới!!: Thành Gia Định và Hà Tiên (tỉnh) · Xem thêm »
Kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè
Kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè đoạn chảy qua quận 3 Rạch Thị Nghè, đoạn chảy qua cầu Bông Kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè (còn được gọi tắt là kênh Nhiêu Lộc hay kinh Nhiêu Lộc, riêng đoạn kênh ở quận 1 còn có tên là rạch Thị Nghè) là con kênh tại thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Mới!!: Thành Gia Định và Kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè · Xem thêm »
Lê Văn Duyệt
Lê Văn Duyệt (1763 hoặc 1764 - 28 tháng 8 năm 1832) còn gọi là Tả Quân Duyệt, là một nhà chính trị, quân sự Việt Nam thời Nguyễn.
Mới!!: Thành Gia Định và Lê Văn Duyệt · Xem thêm »
Lê Văn Khôi
Lê Văn Khôi (chữ Hán: 黎文𠐤; ? – 1834) tên thật là Bế-Nguyễn Nghê, còn được gọi là Hai KhôiTheo Nguyễn Phan Quang, Việt Nam thế kỷ 19.
Mới!!: Thành Gia Định và Lê Văn Khôi · Xem thêm »
Mạc Cửu
Tượng đài Mạc Cửu tại thị xã Hà Tiên. Mạc Cửu (鄚玖), hay Mạc Kính Cửu (鄚敬玖): 1655 - 1735); là một thương gia người Hoa có công khai phá, hình thành vùng đất Hà Tiên (Kiên Giang) vào khoảng đầu thế kỷ 18 ở Việt Nam.
Mới!!: Thành Gia Định và Mạc Cửu · Xem thêm »
Minh Hương
Đình Minh Hương Gia Thạnh, quận 5, TP. HCM Minh Hương (chữ Hán: 明香; 明鄉) là tên gọi của một bộ phận Người Hoa (Việt Nam) ở vùng Nam B. Tên Minh Hương có nguồn gốc từ tên Triều đại mà những người này đã sinh sống: nhà Minh.
Mới!!: Thành Gia Định và Minh Hương · Xem thêm »
Minh Mạng
Minh Mạng (chữ Hán: 明命, 25 tháng 5 năm 1791 – 20 tháng 1 năm 1841) hay Minh Mệnh, là vị hoàng đế thứ hai của vương triều Nguyễn nước Đại Nam.
Mới!!: Thành Gia Định và Minh Mạng · Xem thêm »
Nguyễn Hữu Cảnh
Nguyễn Hữu Cảnh (chữ Hán: 阮有鏡, 1650-1700), nguyên danh là Nguyễn Hữu Kính, với các tên húy khác là Lễ hoặc Thành, tước Lễ Thành Hầu (禮成侯), sau lại được triều đình truy phong tước Vĩnh An Hầu (永安侯) là một danh tướng thời chúa Nguyễn Phúc Chu.
Mới!!: Thành Gia Định và Nguyễn Hữu Cảnh · Xem thêm »
Nguyễn Trãi
Nguyễn Trãi (chữ Hán: 阮廌, 1380 – 19 tháng 9 năm 1442), hiệu là Ức Trai (抑齋), là một nhà chính trị, nhà thơ dưới thời nhà Hồ và nhà Lê sơ Việt Nam.
Mới!!: Thành Gia Định và Nguyễn Trãi · Xem thêm »
Người Hoa tại Việt Nam
Người Hoa (hay) hay dân tộc Hoa là một trong 54 dân tộc được công nhận tại Việt Nam.
Mới!!: Thành Gia Định và Người Hoa tại Việt Nam · Xem thêm »
Nhà Minh
Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Thành Gia Định và Nhà Minh · Xem thêm »
Nhà Nguyễn
Nhà Nguyễn (Chữ Nôm: 家阮, Chữ Hán: 阮朝; Hán Việt: Nguyễn triều) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam, năm 1802 đến năm 1804 sử dụng quốc hiệu Nam Việt (Gia Long khi triều cống nhà Thanh tự xưng "Nam Việt Quốc trưởng"), năm 1804 đến năm 1820 sử dụng quốc hiệu Việt Nam, từ năm 1820 đến năm 1839, vua Minh Mạng Nguyễn Phúc Đảm đổi quốc hiệu là Đại Nam.
Mới!!: Thành Gia Định và Nhà Nguyễn · Xem thêm »
Nhà Tây Sơn
Nhà Tây Sơn (chữ Nôm: 家西山, chữ Hán: 西山朝 / Tây Sơn triều) là một triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam tồn tại từ năm 1778 đến năm 1802, được thành lập trong bối cảnh tranh chấp quyền lực cuối thời Lê trung hưng (1533–1789).
Mới!!: Thành Gia Định và Nhà Tây Sơn · Xem thêm »
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Mới!!: Thành Gia Định và Nhà Thanh · Xem thêm »
Olivier de Puymanel
Các "Tirailleur" thời nhà Nguyễn. Victor Olivier de Puymanel (1768 tại Carpentras- 1799 tại Malacca), còn có tên là Nguyễn Văn Tín là một sĩ quan công binh và hải quân, một nhà phiêu lưu người Pháp, người có một vai trò khá quan trọng trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Thành Gia Định và Olivier de Puymanel · Xem thêm »
Phước Long (định hướng)
Phước Long có thể là.
Mới!!: Thành Gia Định và Phước Long (định hướng) · Xem thêm »
Sài Gòn (định hướng)
Sài Gòn là tên gọi chính thức trước năm 1976 của Thành phố Hồ Chí Minh và là tên gọi thông dụng của thành phố này.
Mới!!: Thành Gia Định và Sài Gòn (định hướng) · Xem thêm »
Sông Bạch Đằng
Sông Bạch Đằng đoạn gần cửa sông (ảnh chụp từ trên phà Đình Vũ cắt ngang sông ra đảo Cát Hải Sông Bạch Đằng, còn gọi là Bạch Đằng Giang (chữ Nho: 白藤江; tên Nôm: sông Rừng), hiệu là sông Vân Cừ, là một con sông chảy giữa thị xã Quảng Yên (Quảng Ninh) và huyện Thủy Nguyên (Hải Phòng), cách vịnh Hạ Long, cửa Lục khoảng 40 km.
Mới!!: Thành Gia Định và Sông Bạch Đằng · Xem thêm »
Tân Châu (định hướng)
Tân Châu có thể là.
Mới!!: Thành Gia Định và Tân Châu (định hướng) · Xem thêm »
Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh (vẫn còn phổ biến với tên gọi cũ là Sài Gòn) là thành phố lớn nhất Việt Nam về dân số và kinh tế, đứng thứ hai về diện tích, đồng thời cũng là một trong những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và giáo dục quan trọng nhất của Việt Nam.
Mới!!: Thành Gia Định và Thành phố Hồ Chí Minh · Xem thêm »
Thủ đô
Thủ đô là trung tâm hành chính của 1 quốc gia.
Mới!!: Thành Gia Định và Thủ đô · Xem thêm »
Vĩnh Long
Vĩnh Long là một tỉnh nằm ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long, thuộc miền Nam Việt Nam.
Mới!!: Thành Gia Định và Vĩnh Long · Xem thêm »
1623
Năm 1623 (số La Mã: MDCXXIII) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Thành Gia Định và 1623 · Xem thêm »
1679
Năm 1679 (Số La Mã:MDCLXXIX) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Thành Gia Định và 1679 · Xem thêm »
1680
Năm 1680 (Số La Mã:MDCLXXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Thành Gia Định và 1680 · Xem thêm »
1698
Năm 1698 (Số La Mã:MDCXCVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Thành Gia Định và 1698 · Xem thêm »
17 tháng 2
Ngày 15 tháng 4 là ngày thứ 48 trong lịch Gregory.
Mới!!: Thành Gia Định và 17 tháng 2 · Xem thêm »
1708
Năm 1708 (số La Mã: MDCCVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Mới!!: Thành Gia Định và 1708 · Xem thêm »
1732
Năm 1732 (số La Mã: MDCCXXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Mới!!: Thành Gia Định và 1732 · Xem thêm »
1756
Năm 1756 (số La Mã: MDCCLVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Mới!!: Thành Gia Định và 1756 · Xem thêm »
1757
Năm 1757 (số La Mã: MDCCLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Mới!!: Thành Gia Định và 1757 · Xem thêm »
1776
1776 (MDCCLXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai của lịch Gregory (hay một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).
Mới!!: Thành Gia Định và 1776 · Xem thêm »
1779
1779 (MDCCLXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Ba, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).
Mới!!: Thành Gia Định và 1779 · Xem thêm »
1783
Năm 1783 (số La Mã: MDCCLXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Mới!!: Thành Gia Định và 1783 · Xem thêm »
1788
Năm 1788 (MDCCLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ ba theo lịch Gregory (hoặc năm nhuận bắt đầu vào thứ bảy theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Mới!!: Thành Gia Định và 1788 · Xem thêm »
1790
Năm 1790 (MDCCXC) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu theo lịch Gregory (hoặc năm thường bắt đầu vào thứ ba theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Mới!!: Thành Gia Định và 1790 · Xem thêm »
18 tháng 3
Ngày 18 tháng 3 là ngày thứ 77 (78 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Thành Gia Định và 18 tháng 3 · Xem thêm »
1859
1859 (số La Mã: MDCCCLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Mới!!: Thành Gia Định và 1859 · Xem thêm »
4 tháng 2
Ngày 4 tháng 2 là ngày thứ 35 trong lịch Gregory.
Mới!!: Thành Gia Định và 4 tháng 2 · Xem thêm »
7 tháng 9
Ngày 7 tháng 9 là ngày thứ 250 (251 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Thành Gia Định và 7 tháng 9 · Xem thêm »
Chuyển hướng tại đây:
Gia Định (thành), Gia Định kinh, Phiên An, Thành Phiên An, Thành Sài Gòn.