Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Giải Nobel Kinh tế

Mục lục Giải Nobel Kinh tế

Cuộc họp báo công bố người đoạt giải '''Nobel kinh tế''' 2008 tại Stockholm. Người chiến thắng là Paul Krugman. Giải Nobel kinh tế, tên chính thức là Giải thưởng của Ngân hàng Thụy Điển cho khoa học kinh tế để tưởng nhớ Nobel (tiếng Thụy Điển: Sveriges riksbanks pris i ekonomisk vetenskap till Alfred Nobels minne) là giải thưởng dành cho những nhân vật có đóng góp xuất sắc trong lĩnh vực kinh tế học.

146 quan hệ: Alvin E. Roth, Amartya Sen, Angus Deaton, Arthur Lewis, Đại học California tại Berkeley, Đại học Lund, Đại học Nottingham, Đại học Yale, Cân bằng Nash, Christopher A. Pissarides, Christopher A. Sims, Clive Granger, Dale T. Mortensen, Danh sách người đoạt giải Nobel, Danh sách người đoạt giải Nobel Hòa bình, Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học, Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa, Danh sách người đoạt giải Nobel Vật lý, Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học, Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel, Daniel McFadden, Douglass North, Edmund Phelps, Edward C. Prescott, Elinor Ostrom, Eric Maskin, Eugene Fama, Finn E. Kydland, Franco Modigliani, Friedrich Hayek, Gary Becker, Gérard Debreu, George Akerlof, George Stigler, Giải John Bates Clark, Giải Nobel, Giải Nobel Kinh tế, Harry Markowitz, Herbert A. Simon, James Heckman, James M. Buchanan, James Mirrlees, James Tobin, Jan Tinbergen, Janet Yellen, Jean Tirole, Johann Heinrich von Thünen, John Forbes Nash Jr., John Harsanyi, John Hicks, ..., Joseph Stiglitz, Karl Gunnar Myrdal, Kenneth Arrow, Kinh tế học, Kinh tế học thể chế mới, Lars Peter Hansen, Lawrence Klein, Lịch sử tư tưởng kinh tế, Lý thuyết thiết kế cơ chế, Lý thuyết về thị trường lemon, Leonid Hurwicz, Leonid Vitaliyevich Kantorovich, Lloyd Shapley, Maurice Allais, Merton Miller, Michael Porter, Michael Spence, Milton Friedman, Myron Scholes, Nhà kinh tế học, Nobel, Oliver E. Williamson, Paul Krugman, Paul Samuelson, Peter A. Diamond, Phi đối xứng thông tin, Ragnar Frisch, Reinhard Selten, Richard Stone, Richard Thaler, Robert F. Engle, Robert Fogel, Robert J. Shiller, Robert Lucas, Jr., Robert Mundell, Robert Solow, Roger Myerson, Ronald Coase, Simon Kuznets, Tháng 10 năm 2006, Tháng 10 năm 2007, Tháng 10 năm 2008, Tháng 10 năm 2011, Thập niên mất mát (Nhật Bản), Theodore Schultz, Thomas J. Sargent, Thomas Schelling, Trygve Haavelmo, Vernon L. Smith, Wassily Leontief, William Forsyth Sharpe, William Vickrey, 12 tháng 6, 1902, 1924, 1969, 1970, 1971, 1972, 1973, 1974, 1975, 1976, 1977, 1978, 1979, 1980, 1981, 1982, 1983, 1984, 1985, 1986, 1987, 1988, 1989, 1990, 1991, 1992, 1993, 1994, 1995, 1996, 1997, 1998, 1999, 2004, 2006, 2007, 2011, 2012, 2014, 2016, 2017, 28 tháng 7, 8 tháng 5. Mở rộng chỉ mục (96 hơn) »

Alvin E. Roth

Alvin Eliot "Al" Roth (sinh tháng 12 năm 1951) là một nhà kinh tế Mỹ, hiện là giáo sư thỉnh giảng tại đại học Stanford cũng như giáo sư George Gund về kinh tế và quản trị kinh doanh tại trường kinh doanh Harvard.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Alvin E. Roth · Xem thêm »

Amartya Sen

Amartya Kumar Sen (sinh ngày 3 tháng 11 năm 1933) là nhà kinh tế học, triết gia Ấn Đ. Năm 1998, ông được trao giải Nobel kinh tế (tức giải thưởng về khoa học kinh tế được trao bởi Ngân hàng Thụy Điển) bởi những đóng góp về: kinh tế phúc lợi, công trình về sự khan hiếm các nguồn lực, nguyên lý phát triển con người, những cơ chế nằm bên dưới sự nghèo nàn và lý thuyết về chủ nghĩa tự do chính trị.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Amartya Sen · Xem thêm »

Angus Deaton

Angus Stewart Deaton (sinh 19 tháng 10 năm 1945) là một nhà kinh tế học vi mô người Anh và Mỹ.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Angus Deaton · Xem thêm »

Arthur Lewis

Ngài William Arthur Lewis (23 tháng 1 năm 1915 – 15 tháng 6 năm 1991) là một nhà kinh tế học người Saint Lucia, ông được biết đến với các đóng góp trong lĩnh vực kinh tế học phát triển.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Arthur Lewis · Xem thêm »

Đại học California tại Berkeley

Viện Đại học California-Berkeley (tiếng Anh: University of California, Berkeley; gọi tắt là Cal, UCB, UC Berkeley, hay Berkeley), còn gọi là Đại học California-Berkeley, là một viện đại học công lập uy tín hàng đầu nằm trong khu vực vịnh San Francisco, tại thành phố Berkeley, California.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Đại học California tại Berkeley · Xem thêm »

Đại học Lund

Đại học Lund (Lunds universitet), nằm ở thành phố Lund, tỉnh Scania, Thụy Điển, là một trong những trường đại học Bắc Âu danh giá nhất và là một trong các tổ chức lớn nhất về giáo dục và nghiên cứu ở vùng Scandinavia,, Euro Scholars Website, The Solander Program Website, Øresund Entrepreneurship Academy Website, thường xuyên được xếp hạng trong top 100 trường đại học hàng đầu thế giới.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Đại học Lund · Xem thêm »

Đại học Nottingham

Đại học Nottingham (tên tiếng Anh: The University of Nottingham) là một trường đại học nghiên cứu ở thành phố Nottingham, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Đại học Nottingham · Xem thêm »

Đại học Yale

Viện Đại học Yale (tiếng Anh: Yale University), còn gọi là Đại học Yale, là viện đại học tư thục ở New Haven, Connecticut.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Đại học Yale · Xem thêm »

Cân bằng Nash

Cân bằng Nash là một định lý trong lý thuyết trò chơi - một nhánh của toán học ứng dụng.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Cân bằng Nash · Xem thêm »

Christopher A. Pissarides

Christopher A. Pissarides (tiếng Hy Lạp: Χριστόφορος Αντωνίου Πισσαρίδης, sinh ngày 20 tháng 2 năm 1948) là một nhà kinh tế học Anh-Síp.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Christopher A. Pissarides · Xem thêm »

Christopher A. Sims

Christopher Albert "Chris" Sims (sinh ngày 21 tháng 10 năm 1942) là một nhà khoa học kinh tế người Mỹ đã được trao giải Nobel Kinh tế năm 2011 cùng Thomas J. Sargent.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Christopher A. Sims · Xem thêm »

Clive Granger

Ngài Clive William John Granger (4 tháng 9 năm 1934 – 27 tháng 5 năm 2009) là một nhà kinh tế người Anh, ông là giáo sư tại Đại học Nottingham ở Anh và Đại học California, San Diego ở Hoa Kỳ.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Clive Granger · Xem thêm »

Dale T. Mortensen

Dale Mortensen Dale T. Mortensen (1939 tại Enterprise, Oregon, Hoa Kỳ – 2014) là một nhà kinh tế học.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Dale T. Mortensen · Xem thêm »

Danh sách người đoạt giải Nobel

Dưới đây là danh sách những người đã đoạt giải Nobel kể từ khi giải này ra đời.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Danh sách người đoạt giải Nobel · Xem thêm »

Danh sách người đoạt giải Nobel Hòa bình

Giải Nobel Hòa bình (tiếng Thụy Điển và tiếng Na Uy: Nobels fredspris) là một trong năm nhóm giải thưởng ban đầu của Giải Nobel.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Danh sách người đoạt giải Nobel Hòa bình · Xem thêm »

Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học

Giải Nobel hóa học (Tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i kemi) là một giải thưởng thường niên của Viện Caroline (Karolinska Institutet).

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học · Xem thêm »

Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa

Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa (Tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i fysiologi eller medicin) là một giải thưởng thường niên của Viện Caroline (Karolinska Institutet).

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa · Xem thêm »

Danh sách người đoạt giải Nobel Vật lý

Giải Nobel Vật lý (Tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i fysik) là giải thưởng thường niên của Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Danh sách người đoạt giải Nobel Vật lý · Xem thêm »

Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học

Giải Nobel Văn học (tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i litteratur) là một trong sáu nhóm giải thưởng của Giải Nobel, giải được trao hàng năm cho một tác giả từ bất cứ quốc gia nào có, theo cách dùng từ trong di chúc của Alfred Nobel.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học · Xem thêm »

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel

Giải Nobel Kinh tế). Giải thưởng Nobel, hay Giải Nobel Thụy Điển, số ít: Nobelpriset, Na Uy: Nobelprisen), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng năm kể từ năm 1901 cho những cá nhân đạt thành tựu trong lĩnh vực vật lý, hoá học, y học, văn học, kinh tế và hòa bình; đặc biệt là giải hoà bình có thể được trao cho tổ chức hay cho cá nhân. Vào năm 1968, Ngân hàng Thụy Điển đưa thêm vào một giải về lĩnh vực khoa học kinh tế, theo di chúc của nhà phát minh người Thụy Điển Alfred Nobel năm 1895. Các giải thưởng Nobel và giải thưởng về Khoa học được trao tặng hơn 855 người. Dựa trên 100 Years of Nobel Prize (2005) dịch là 100 năm của giải Nobel (2005), người Kitô giáo đã nhận được 423 giải Nobel.Baruch A. Shalev, (2003),Atlantic Publishers & Distributors, p.57: between 1901 and 2000 reveals that 654 Laureates belong to 28 different religion. Most 65.4% have identified Thiên Chúa Giáoity in its various forms as their religious preference. While separating Giáo hội Công giáo Rôma from Protestants among Thiên Chúa Giáos proved difficult in some cases, available information suggests that more Protestants were involved in the scientific categories and more Catholics were involved in the Literature and Peace categories. Atheists, agnostics, and freethinkers comprise 10.5% of total Nobel Prize winners; but in the category of Literature, these preferences rise sharply to about 35%. A striking fact involving religion is the high number of Laureates of the Jewish faith - over 20% of total Nobel Prizes (138); including: 17% in Chemistry, 26% in Medicine and Physics, 40% in Economics and 11% in Peace and Literature each. The numbers are especially startling in light of the fact that only some 14 million people (0.02% of the world's population) are Jewish. By contrast, only 5 Nobel Laureates have been of the Muslim faith-0.8% of total number of Nobel prizes awarded - from a population base of about 1.2 billion (20% of the world‘s population) Tổng quát, người Thiên chúa giáo đã chiến thắng với tổng số 78.3 % tất cả các giải thưởng Nobel bao gồm Giải Nobel Hòa bình,Shalev, Baruch (2005).. p. 59 72.5% của Giải Nobel Hóa học, 65.3% in Giải Nobel Vật Lý, 62% in Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa, 54% của Giải Nobel Kinh tế và 49.5% của tất cả Giải Nobel Văn học awards. Có ba nhánh của Thiên chúa giáo là Giáo hội Công giáo Rôma, Chính thống giáo Đông phương, và Tin Lành. Bắt đầu từ năm 1901 và 2000 đã có 654 người đạt giải Nobel. Trong đó 31.8% là người Thiên chúa giáo theo môn phái Tin Lành với các chi nhánh khác nhau, người Thiên chúa giáo Tin Lành nhận được 208 giải Nobel.Shalev, Baruch (2005). 100 Years of Nobel Prizes. p. 60 20.3% là người Thiên chúa giáo (nhưng không có thông tin về môn phái mà họ tham gia; 133 giải Nobel), 11.6 % là người Thiên chúa giáo thuộc sở hữu của Giáo hội Công giáo Rôma và 1.6% là người Thiên chúa giáo theo môn phái Chính thống giáo Đông phương. Người Thiên chúa giáo chiếm khoảng 33.2 % tổng dân số thế giới nhân loại.33.2% of 6.7 billion world population (under the section 'People') Và người Thiên chúa giáo đã đoạt được 65.4% tổng số tất cả giải thưởng Nobel danh giá.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel · Xem thêm »

Daniel McFadden

Daniel Little McFadden (sinh 29 tháng 7 năm 1937) là một nhà kinh tế lượng Hoa Kỳ.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Daniel McFadden · Xem thêm »

Douglass North

Douglass Cecil North (sinh ngày 5 tháng 11 năm 1920) là một nhà kinh tế người Mỹ nổi tiếng với các công trình của ông về lịch sử kinh tế.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Douglass North · Xem thêm »

Edmund Phelps

Edmund Strother Phelps (sinh ngày 26 tháng 7 năm 1933) là nhà kinh tế học người Mỹ, sinh ra tại gần Chicago tại Evanston, Illinois.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Edmund Phelps · Xem thêm »

Edward C. Prescott

Edward Christian Prescott (sinh 26 tháng 12 năm 1940) là một nhà kinh tế học người Hoa Kỳ.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Edward C. Prescott · Xem thêm »

Elinor Ostrom

Elinor Ostrom (sinh 7 tháng 8 năm 1933, mất 12 tháng 6 năm 2012) là một nhà khoa học chính trị người Hoa Kỳ, là phụ nữ đầu tiên đoạt giải Nobel Kinh tế.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Elinor Ostrom · Xem thêm »

Eric Maskin

Eric Stark Maskin (sinh ngày 12 tháng 12 năm 1950) là một nhà kinh tế học người Mỹ, là một trong ba người đồng nhận Giải Nobel Kinh tế năm 2007 (cùng với Leonid Hurwicz và Roger Myerson) vì đã nền móng cho lý thuyết thiết kế cơ chế.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Eric Maskin · Xem thêm »

Eugene Fama

Eugene Fama (sinh 14 tháng 2 năm 1939) là một giáo sư kinh tế Mỹ.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Eugene Fama · Xem thêm »

Finn E. Kydland

Finn Erling Kydland (sinh ngày 1 tháng 12 năm 1943) là nhà kinh tế học người Na Uy.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Finn E. Kydland · Xem thêm »

Franco Modigliani

Franco Modigliani (18 tháng 6 năm 1918 – 25 tháng 9 năm 2003) là một nhà kinh tế học người Italia, ông cũng đã nhập quốc tịch Mỹ.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Franco Modigliani · Xem thêm »

Friedrich Hayek

Friedrich August von Hayek (8 tháng 5 năm 1899 – 23 tháng 3 năm 1992) là một nhà kinh tế học và nhà khoa học chính trị người Anh gốc Áo nổi tiếng.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Friedrich Hayek · Xem thêm »

Gary Becker

Gary Stanley Becker (sinh ngày 2 tháng 12 năm 1930, mất ngày 3 tháng 5 năm 2014) là một nhà kinh tế học người Hoa Kỳ đoạt giải Nobel Kinh tế, Giải thưởng Nhà nước về Khoa học.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Gary Becker · Xem thêm »

Gérard Debreu

Gérard Debreu (4 tháng 7 năm 1921 – 31 tháng 12 năm 2004) là một nhà kinh tế và toán học người Pháp, ông cũng là công dân Mỹ.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Gérard Debreu · Xem thêm »

George Akerlof

George Arthur Akerlof (sinh 17 tháng 6 năm 1940) là nhà kinh tế học người Hoa Kỳ và giáo sư kinh tế tại Đại học Georgetown và Đại học California, Berkeley.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và George Akerlof · Xem thêm »

George Stigler

George Joseph Stigler (17/01/1911-01/12/1991) là một học giả kinh tế học người Hoa Kỳ, một trong những nhân vật chủ chốt của Trường phái kinh tế Chicago cùng với người bạn thân là Milton Friedman.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và George Stigler · Xem thêm »

Giải John Bates Clark

Giải John Bates Clark là một giải thưởng của Hội Kinh tế Hoa Kỳ trao hai năm một lần, mỗi lần chỉ cho một học giả kinh tế học trẻ (dưới 40 tuổi) mang quốc tịch Hoa Kỳ hay Canada có đóng góp lớn lao cho tư tưởng và lý luận kinh tế học.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Giải John Bates Clark · Xem thêm »

Giải Nobel

Giải thưởng Nobel, hay Giải Nobel (Thụy Điển, số ít: Nobelpriset, Na Uy: Nobelprisen), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng năm kể từ năm 1901 cho những cá nhân đạt thành tựu trong lĩnh vực vật lý, hoá học, y học, văn học, kinh tế và hòa bình; đặc biệt là giải hoà bình có thể được trao cho tổ chức hay cho cá nhân.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Giải Nobel · Xem thêm »

Giải Nobel Kinh tế

Cuộc họp báo công bố người đoạt giải '''Nobel kinh tế''' 2008 tại Stockholm. Người chiến thắng là Paul Krugman. Giải Nobel kinh tế, tên chính thức là Giải thưởng của Ngân hàng Thụy Điển cho khoa học kinh tế để tưởng nhớ Nobel (tiếng Thụy Điển: Sveriges riksbanks pris i ekonomisk vetenskap till Alfred Nobels minne) là giải thưởng dành cho những nhân vật có đóng góp xuất sắc trong lĩnh vực kinh tế học.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Giải Nobel Kinh tế · Xem thêm »

Harry Markowitz

Harry Max Markowitz (24 tháng 8 năm 1927) là một nhà kinh tế học Hoa Kỳ, ông được trao giải lý luận John von Neumann (1989) và giải Nobel Kinh tế (1990).

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Harry Markowitz · Xem thêm »

Herbert A. Simon

Herbert Alexander Simon (15/6/1916 – 9/2/2001) là một nhà khoa học chính trị, kinh tế, xã hội học, tâm lý học người Mỹ và đặc biệt là giáo sư tại Đại học Carnegie Mellon—nơi ông có các nghiên cứu về nhiều lĩnh vực như nhận thức tâm lý, khoa học nhận thức, khoa học máy tính, hành chính, kinh tế, quản lý, khoa học triết học, xã hội học và khoa học chính trị.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Herbert A. Simon · Xem thêm »

James Heckman

James Joseph Heckman (sinh ngày 19 tháng 4 năm 1944) là một người nhà kinh tế và người đoạt giải Noble quốc tịch Hoa Kỳ.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và James Heckman · Xem thêm »

James M. Buchanan

James McGill Buchanan, Jr. (3 tháng 10 năm 1919 – 9 tháng 1 năm 2013) là một nhà kinh tế học người Mỹ, được biến đến với công trình của ông về lý thuyết lựa chọn công khai, với công trình này ông đã được trao giải Nobel Kinh tế vào năm 1986.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và James M. Buchanan · Xem thêm »

James Mirrlees

Ngài James Alexander Mirrlees (5 tháng 7 năm 1936) là một nhà kinh tế người Scotland và nhận giải Nodel Kinh tế năm 1996.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và James Mirrlees · Xem thêm »

James Tobin

James Tobin (5 tháng 3 năm 1918 – 11 tháng 3 năm 2002) là một nhà kinh tế học người Hoa Kỳ.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và James Tobin · Xem thêm »

Jan Tinbergen

Jan Tinbergen (Den Haag, 12 tháng 4 năm 1903 – 9 tháng 6 năm 1994 The Hague), nhà kinh tế học người Hà Lan, đã được trao giải thưởng đầu tiên Giải Nobel kinh tế trong năm 1969, cùng chia sẻ giải thưởng với Ragnar Frisch vì đã phát triển và áp dụng các mô hình động cho sự phân tích các quá trình kinh tế.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Jan Tinbergen · Xem thêm »

Janet Yellen

Janet Louise Yellen (sinh 13 tháng 8 năm 1946) là một giáo sư kinh tế học người Mỹ, đương kim chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang (Hoa Kỳ), nguyên chủ tịch Hội đồng tư vấn kinh tế cho Tổng thống Hoa Kỳ William Jefferson Clinton từ năm 1997 đến năm 1999.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Janet Yellen · Xem thêm »

Jean Tirole

Jean Tirole (sinh ngày 09 Tháng 8 1953) là một giáo sư kinh tế của Pháp.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Jean Tirole · Xem thêm »

Johann Heinrich von Thünen

''Untersuchungen uber den Einfluss, den die Getrieidepreise, der Reichthum des Zodens und die Abgaben auf den Ackerbau ausuben'', 1842 Johann Heinrich von Thünen (24 tháng 6 năm 1783 – 22 tháng 9 năm 1850) là một địa chủ người Phổ, một nhà kinh tế học lỗi lạc đầu thế kỷ 19.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Johann Heinrich von Thünen · Xem thêm »

John Forbes Nash Jr.

John Forbes Nash Jr. (13 tháng 6 năm 1928 – 23 tháng 5 năm 2015) là một nhà toán học người Mỹ với chuyên ngành lý thuyết trò chơi, hình học vi phân và phương trình đạo hàm riêng.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và John Forbes Nash Jr. · Xem thêm »

John Harsanyi

John Charles Harsanyi (Harsányi János Károly; 29 tháng 5 năm 1920 - 9 tháng 8 năm 2000) là một nhà kinh tế học Hungary-Hoa Kỳ và là người đoạt giải giải Nobel kinh tế cùng với John Nash và Reinhard Selten năm 1994 cho các phát hiện của ông về lý thuyết trò chơi.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và John Harsanyi · Xem thêm »

John Hicks

John Richard Hicks (8/4/1904-20/5/1989) là một nhà kinh tế học lỗi lạc người Anh, đoạt giải Nobel Kinh tế năm 1972 (cùng với Kenneth J.Arrow) vì những cống hiến xuất sắc cho lý luận về phân tích cân bằng tổng thể và phúc lợi trong kinh tế học.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và John Hicks · Xem thêm »

Joseph Stiglitz

Joseph Eugene Stiglitz, Ủy viên Hội Hoàng gia FBA (sinh ngày 9 tháng 2 năm 1943) là một nhà kinh tế Hoa Kỳ và là một giáo sư tại Đại học Columbia.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Joseph Stiglitz · Xem thêm »

Karl Gunnar Myrdal

Karl Gunnar Myrdal (6 tháng 12 năm 1898 – 17 tháng 5 năm 1987) là một nhà kinh tế học Thụy Điển đoạt giải Nobel.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Karl Gunnar Myrdal · Xem thêm »

Kenneth Arrow

Kenneth Joseph Arrow (sinh 23 tháng 8 năm 1921, mất 21 tháng 2 năm 2017) là một nhà kinh tế học người Hoa Kỳ và là người giành được giải Nobel kinh tế cùng với John Hicks trong năm 1972.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Kenneth Arrow · Xem thêm »

Kinh tế học

Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu sự sản xuất, phân phối và tiêu dùng các loại hàng hóa và dịch vụ.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Kinh tế học · Xem thêm »

Kinh tế học thể chế mới

Kinh tế học thể chế mới (tiếng Anh: New institutional economic) là một trào lưu kinh tế học hiện đại có đối tượng nghiên cứu là những quy ước xã hội, những quy định pháp lý ảnh hưởng đến hành vi của chủ thể kinh tế và có phương pháp nghiên cứu là mô hình hóa các hành vi kinh tế duy lý của chủ thể kinh tế trong môi trường đầy rủi ro không xác định được.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Kinh tế học thể chế mới · Xem thêm »

Lars Peter Hansen

Lars Peter Hansen là Giáo sư kinh tế tại Đại học Chicago.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Lars Peter Hansen · Xem thêm »

Lawrence Klein

Lawrence Robert Klein (sinh 14 tháng 9 năm 1920) là một nhà kinh tế Hoa Kỳ.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Lawrence Klein · Xem thêm »

Lịch sử tư tưởng kinh tế

Lịch sử tư tưởng kinh tế là lịch sử của các nhà tư tưởng và học thuyết kinh tế chính trị và kinh tế học từ thời cổ đại đến ngày nay.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Lịch sử tư tưởng kinh tế · Xem thêm »

Lý thuyết thiết kế cơ chế

Lý thuyết thiết kế cơ chế trong kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu việc xây dựng các quy tắc trò chơi để đảm bảo trò chơi đạt được những kết quả nhất định cho dù những người chơi-chủ thể kinh tế có những lợi ích riêng.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Lý thuyết thiết kế cơ chế · Xem thêm »

Lý thuyết về thị trường lemon

Lý thuyết về thị trường lemon là lý luận kinh tế học đề cập đến hiện tượng người mua do thiếu thông tin về các hàng hóa và dịch vụ trên thị trường nên đã mua phải hàng hóa và dịch vụ chất lượng kém.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Lý thuyết về thị trường lemon · Xem thêm »

Leonid Hurwicz

Leonid "Leo" Hurwicz (sinh 21 tháng 8 năm 1917 – mất 24 tháng 6 năm 2008) Giáo sư kinh tế danh dự, ủy viên hội đồng quản trị Đại học Minnesota.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Leonid Hurwicz · Xem thêm »

Leonid Vitaliyevich Kantorovich

Leonid Vitaliyevich Kantorovich (a) (19 tháng 1 năm 1912, Saint Petersburg - 07 tháng 4 năm 1986, Moscow) là một nhà toán học và kinh tế Liên Xô, nổi tiếng với lý thuyết phát triển kỹ thuật cho việc phân bổ tối ưu các nguồn tài nguyên.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Leonid Vitaliyevich Kantorovich · Xem thêm »

Lloyd Shapley

Lloyd Stowell Shapley (sinh 2 tháng 6 năm 1923, mất 12 tháng 3 năm 2016) là một nhà toán học và kinh tế học người Mỹ.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Lloyd Shapley · Xem thêm »

Maurice Allais

Maurice Félix Charles Allais (31 tháng 5 năm 1911 - 10 tháng 10 năm 2010) là một nhà kinh tế học người Pháp, và vào năm 1988 đã giành được giải Giải Nobel kinh tế "tiên phong cho những đóng góp của ông vào lý thuyết về thị trường và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên.".

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Maurice Allais · Xem thêm »

Merton Miller

Merton Howard Miller (16 tháng 5 năm 1923 – 3 tháng 6 năm 2000) là một nhà kinh tế học Hoa Kỳ, và là đồng tác giả của định lý Modigliani–Miller (1958), định lý này để xuất sự không thích hợp của cơ cấu nợ vốn chủ sở hữu.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Merton Miller · Xem thêm »

Michael Porter

Michael Eugene Porter (sinh ngày 23 tháng 5 năm 1947) là Giáo sư của Đại học Harvard, Hoa Kỳ; nhà tư tưởng chiến lược và là một trong những "bộ óc" quản trị có ảnh hưởng nhất thế giới; chuyên gia hàng đầu về chiến lược và chính sách cạnh tranh của thế giới; là cha đẻ của lý thuyết lợi thế cạnh tranh của các quốc gia.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Michael Porter · Xem thêm »

Michael Spence

Andrew Michael Spence (sinh ngày 7 tháng 11 năm 1943 tại Montclair, New Jersey) là một nhà kinh tế học Mỹ và là người nhận giải Nobel Kinh tế năm 2001, cùng với George A. Akerlof và Joseph E. Stiglitz, cho công trình của họ về luồn thông tin động và phát triển thị trường.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Michael Spence · Xem thêm »

Milton Friedman

Milton Friedman (31 tháng 7 năm 1912 – 16 tháng 11 năm 2006) là một nhà kinh tế học đoạt giải Nobel người Mỹ.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Milton Friedman · Xem thêm »

Myron Scholes

Myron Samuel Scholes (sinh 1 tháng 7 năm 1941) là một nhà kinh tế học tài chính Hoa Kỳ gốc Canada, ông nổi tiếng nhờ là một trong những tác giả của phương trình Black–Scholes.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Myron Scholes · Xem thêm »

Nhà kinh tế học

Adam Smith Một chuyên gia kinh tế hay nhà kinh tế học là một người hoạt động trong lĩnh vực khoa học xã hội về kinh tế.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Nhà kinh tế học · Xem thêm »

Nobel

Nobel có thể có nghĩa là.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Nobel · Xem thêm »

Oliver E. Williamson

Oliver E. Williamson Oliver Williamson (sinh ngày 7 tháng 9 năm 1932) là một nhà kinh tế Hoa Kỳ, được nhận giải Nobel Kinh tế năm 2009.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Oliver E. Williamson · Xem thêm »

Paul Krugman

Paul Robin Krugman (born 1953) là một nhà kinh tế học người Hoa Kỳ, giáo sư của Đại học Princeton.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Paul Krugman · Xem thêm »

Paul Samuelson

Paul Anthony Samuelson (15/5/1915 - 13/12/2009) là một nhà kinh tế học người Hoa Kỳ, đại biểu của trường phái kinh tế học vĩ mô tổng hợp và có đóng góp to lớn ở một loạt lĩnh vực của kinh tế học.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Paul Samuelson · Xem thêm »

Peter A. Diamond

Peter A. Diamond (sinh năm 1940) là một nhà kinh tế học.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Peter A. Diamond · Xem thêm »

Phi đối xứng thông tin

Phi đối xứng thông tin (hay thông tin phi đối xứng) (tiếng Anh: asymmetric information), trong kinh tế học, là trạng thái bất cân bằng trong cơ cấu thông tin - giữa các chủ thể giao dịch có mức độ nắm giữ thông tin không ngang nhau.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Phi đối xứng thông tin · Xem thêm »

Ragnar Frisch

Ragnar Anton Kittil Frisch (3 tháng 3 năm 1895 31 tháng 1 năm 1973) là một nhà kinh tế học người Na Uy và chia sẻ giải thưởng với Jan Tinbergen về Giải Nobel kinh tế đầu tiên vào năm 1969.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Ragnar Frisch · Xem thêm »

Reinhard Selten

Reinhard Selten (5 tháng 10 năm 1930 - 23 tháng 8 năm 2016) là một học giả kinh tế Đức.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Reinhard Selten · Xem thêm »

Richard Stone

Ngài John Richard Nicholas Stone (30 tháng 8 năm 1913 – 6 tháng 12 năm 1991) là một nhà kinh tế nổi tiếng người Anh, ông nhận giải Nobel Kinh tế năm 1984 do đã phát triển một mô hình tính toán có thể được sử dụng để theo dõi các hoạt động kinh tế quốc gia, và sau đó là ở quy mô quốc tế.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Richard Stone · Xem thêm »

Richard Thaler

Richard H. Thaler (sinh ngày 12 tháng 9 năm 1945) là một nhà kinh tế học người Hoa Kỳ và là Giáo sư về Khoa học và Kinh tế Hành vi Ralph và Dorothy Keller tại trường kinh tế Booth của đại học Chicago.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Richard Thaler · Xem thêm »

Robert F. Engle

Robert Fry Engle III (sinh 10 tháng 11 năm 1942) là một nhà kinh tế Mỹ và là người đoạt giải Nobel Kinh tế 2004 cùng với Clive Granger, "cho các phương pháp phân tích số liệu kinh tế theo chuỗi thời gian ARCH".

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Robert F. Engle · Xem thêm »

Robert Fogel

Robert William Fogel (1 tháng 7 năm 1926 – 11 tháng 6 năm 2013) là một nhà khoa học và sử gia kinh tế người Hoa Kỳ, ông được trao giải Nobel Kinh tế vào năm 1993 (cùng với Douglass North).

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Robert Fogel · Xem thêm »

Robert J. Shiller

Robert J. Shiller (sinh 1946) là Giáo sư Kinh tế tại Đại học Yale.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Robert J. Shiller · Xem thêm »

Robert Lucas, Jr.

Robert Emerson Lucas, Jr. (15 tháng 9 năm 1937) là một nhà kinh tế người Mỹ tại Đại học Chicago.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Robert Lucas, Jr. · Xem thêm »

Robert Mundell

Robert Alexander Mundell (sinh ngày 24 tháng 10 năm 1932) là một học giả kinh tế người Canada, người đoạt giải Nobel năm 1999.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Robert Mundell · Xem thêm »

Robert Solow

Robert Merton Solow (sinh ngày 23 tháng 8 năm 1924 tại Brooklyn, New York) là một học giả kinh tế Hoa Kỳ, ông được biết đến với các đóng góp của ông về lý thuyết tăng trưởng kinh tế mà đỉnh cao là mô hình tăng trưởng ngoại sinh được đặt tên theo tên của ông.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Robert Solow · Xem thêm »

Roger Myerson

Roger Bruce Myerson (sinh 29 tháng 3 năm 1951) là một nhà kinh tế học người Mỹ, người đồng nhận giải Nobel kinh tế năm 2007 với Leonid Hurwicz và Eric Maskin vì những đóng góp của họ trong việc khởi xướng và phát triển lý thuyết thiết kế cơ chế.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Roger Myerson · Xem thêm »

Ronald Coase

Ronald Harry Coase (29 tháng 12 năm 1910 – 2 tháng 9 năm 2013) là nhà kinh tế và tác giả người Anh.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Ronald Coase · Xem thêm »

Simon Kuznets

Simon Smith Kuznets (p; 30 tháng 4, năm 1901 - 8 tháng 7 năm 1985) là một nhà kinh tế Mỹ gốc Nga tại Đại học Harvard.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Simon Kuznets · Xem thêm »

Tháng 10 năm 2006

Trang này liệt kê những sự kiện quan trọng vào tháng 10 năm 2006.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Tháng 10 năm 2006 · Xem thêm »

Tháng 10 năm 2007

Trang này liệt kê những sự kiện quan trọng vào tháng 10 năm 2007.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Tháng 10 năm 2007 · Xem thêm »

Tháng 10 năm 2008

Trang này liệt kê những sự kiện quan trọng vào tháng 10 năm 2008.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Tháng 10 năm 2008 · Xem thêm »

Tháng 10 năm 2011

Tháng 10 năm 2011 bắt đầu vào Thứ bảy và kết thúc sau 31 ngày vào Thứ hai.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Tháng 10 năm 2011 · Xem thêm »

Thập niên mất mát (Nhật Bản)

Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế bình quân hàng năm của Nhật Bản trong thập niên mất mát so với các thời kỳ trước. Tốc độ tăng thu nhập bình quân đầu người ở Nhật Bản trong thập niên mất mát so với các thời kỳ trước. Thập niên mất mát (tiếng Nhật: 失われた10年 - ushinawareta jūnen) là tên gọi thời kỳ trì trệ kinh tế kéo dài của Nhật Bản suốt thập niên 1990.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Thập niên mất mát (Nhật Bản) · Xem thêm »

Theodore Schultz

Theodore William Schultz (30 tháng 4 năm 1902 – 26 tháng 2 năm 1998) là một nhà kinh tế học Hoa Kỳ, ông là người giành giải Nobel Kinh tế năm 1979 (cùng với William Arthur Lewis).

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Theodore Schultz · Xem thêm »

Thomas J. Sargent

Thomas John "Tom" Sargent (sinh ngày 19 tháng 7 năm 1943) là một học giả kinh tế người Mỹ, nhân vật then chốt của trường phái kinh tế học vĩ mô cổ điển mới.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Thomas J. Sargent · Xem thêm »

Thomas Schelling

Thomas Schelling (sinh 14 tháng 4 năm 1921, mất 13 tháng 12 năm 2016) là một nhà kinh tế học người Hoa Kỳ, và là giáo sư về các hoạt động đối ngoại, an ninh quốc gia, chiến lược hạt nhân, và kiểm soát vũ khí tại School of Public Policy tại University of Maryland, College Park.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Thomas Schelling · Xem thêm »

Trygve Haavelmo

Trygve Magnus Haavelmo (13 tháng 12 năm 1911 – 28 tháng 7 năm 1999), sinh tại Skedsmo, Na Uy, là một nhà kinh tế học có ảnh hưởng với nghiên cứu chính tập trung vào các lĩnh vực kinh tế lượng và lý thuyết kinh tế.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Trygve Haavelmo · Xem thêm »

Vernon L. Smith

Vernon Lomax Smith (sinh 1 tháng 1 năm 1927) là giáo sư kinh tế tại Trường kinh doanh và kinh tế Argyros và Trường luật thuộc Đại học Chapman tại Orange, California, một học giả nghiên cứu tại Trung tâm liên ngành Đại học George Mason về khoa học kinh tế, và là Uỷ viên Trung tâm Mercatus, tất cả đều ở Arlington, Virginia.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Vernon L. Smith · Xem thêm »

Wassily Leontief

Wassily Wassilyovich Leontief (tiếng Nga: Василий Васильевич Леонтьев, 5 tháng 8 năm 1905, Munich, Đức - 5 tháng 2 năm 1999, New York), là một nhà kinh tế Nga-Mỹ đáng chú ý cho nghiên cứu của ông về cách thay đổi trong lĩnh vực kinh tế có thể có ảnh hưởng đến các lĩnh vực khác.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và Wassily Leontief · Xem thêm »

William Forsyth Sharpe

William Forsyth Sharpe (16 tháng 6 năm 1934) là một nhà kinh tế học Hoa Kỳ.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và William Forsyth Sharpe · Xem thêm »

William Vickrey

William Spencer Vickrey (21 tháng 6 năm 1914 – 11 tháng 10 năm1996) là một giáo sư kinh tế và người đoạt giải Nobel Kinh tế sinh ra tại Canada.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và William Vickrey · Xem thêm »

12 tháng 6

Ngày 12 tháng 6 là ngày thứ 163 (164 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 12 tháng 6 · Xem thêm »

1902

1902 (số La Mã: MCMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 1902 · Xem thêm »

1924

1924 (số La Mã: MCMXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 1924 · Xem thêm »

1969

Theo lịch Gregory, năm 1969 (số La Mã: MCMLXIX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 1969 · Xem thêm »

1970

Theo lịch Gregory, năm 1970 (số La Mã: MCMLXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 1970 · Xem thêm »

1971

Theo lịch Gregory, năm 1971 (số La Mã: MCMLXXI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 1971 · Xem thêm »

1972

Theo lịch Gregory, năm 1972 (số La Mã: MCMLXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 1972 · Xem thêm »

1973

Theo lịch Gregory, năm 1973 (số La Mã: MCMLXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 1973 · Xem thêm »

1974

Theo lịch Gregory, năm 1974 (số La Mã: MCMLXXIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 1974 · Xem thêm »

1975

Theo lịch Gregory, năm 1975 (số La Mã: MCMLXXV) là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ tư.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 1975 · Xem thêm »

1976

Theo lịch Gregory, năm 1976 (số La Mã: MCMLXXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 1976 · Xem thêm »

1977

Theo lịch Gregory, năm 1977 (số La Mã: MCMLXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 1977 · Xem thêm »

1978

Theo lịch Gregory, năm 1978 (số La Mã: MCMLXXVIII) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 1978 · Xem thêm »

1979

Theo lịch Gregory, năm 1979 (số La Mã: MCMLXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 1979 · Xem thêm »

1980

Theo lịch Gregory, năm 1980 (số La Mã: MCMLXXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 1980 · Xem thêm »

1981

Theo lịch Gregory, năm 1981 (số La Mã: MCMLXXXI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 1981 · Xem thêm »

1982

Theo lịch Gregory, năm 1982 (số La Mã: MCMLXXXII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 1982 · Xem thêm »

1983

Theo lịch Gregory, năm 1983 (số La Mã: MCMLXXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 1983 · Xem thêm »

1984

Theo lịch Gregory, năm 1984 (số La Mã: MCMLXXXIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 1984 · Xem thêm »

1985

Theo lịch Gregory, năm 1985 (số La Mã: MCMLXXXV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 1985 · Xem thêm »

1986

Theo lịch Gregory, năm 1986 (số La Mã: MCMLXXXVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 1986 · Xem thêm »

1987

Theo lịch Gregory, năm 1987 (số La Mã: MCMLXXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 1987 · Xem thêm »

1988

Theo lịch Gregory, năm 1900 TCN (số La Mã: MCMLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ 6.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 1988 · Xem thêm »

1989

Theo lịch Gregory, năm 1989 (số La Mã: MCMLXXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 1989 · Xem thêm »

1990

Theo lịch Gregory, năm 1990 (số La Mã: MCMXC) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 1990 · Xem thêm »

1991

Theo lịch Gregory, năm 1991 (số La Mã: MCMXCI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 1991 · Xem thêm »

1992

Theo lịch Gregory, năm 1992 (số La Mã: MCMXCII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 1992 · Xem thêm »

1993

Theo lịch Gregory, năm 1993 (số La Mã: MCMXCIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 1993 · Xem thêm »

1994

Theo lịch Gregory, năm 1994 (số La Mã: MCMXCIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 1994 · Xem thêm »

1995

Theo lịch Gregory, năm 1995 (số La Mã: MCMXCV) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 1995 · Xem thêm »

1996

Theo lịch Gregory, năm 1996 (số La Mã: MCMXCVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 1996 · Xem thêm »

1997

Theo lịch Gregory, năm 1997 (số La Mã: MCMXCVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 1997 · Xem thêm »

1998

Theo lịch Gregory, năm 1998 (số La Mã: MCMXCVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm, bắt đầu từ năm Đinh Sửu đến Mậu Dần.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 1998 · Xem thêm »

1999

Theo lịch Gregory, năm 1999 (số La Mã: MCMXCIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 1999 · Xem thêm »

2004

2004 (số La Mã: MMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 2004 · Xem thêm »

2006

2006 (số La Mã: MMVI) là một năm thường bắt đầu vào chủ nhật trong lịch Gregory.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 2006 · Xem thêm »

2007

2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 2007 · Xem thêm »

2011

2011 (số La Mã: MMXI) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ Bảy theo lịch Gregory.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 2011 · Xem thêm »

2012

Năm 2012 (số La Mã: MMXII) là một năm nhuận bắt đầu vào ngày Chủ Nhật và kết thúc sau 366 ngày vào ngày Thứ ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 2012 · Xem thêm »

2014

Năm 2014 là một năm thường, bắt đầu vào ngày Thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 2014 · Xem thêm »

2016

Năm 2016 là một năm nhuận bắt đầu bằng ngày thứ sáu trong lịch Gregory.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 2016 · Xem thêm »

2017

Năm 2017 (số La Mã: MMXVII) là một năm bắt đầu vào ngày chủ nhật.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 2017 · Xem thêm »

28 tháng 7

Ngày 28 tháng 7 là ngày thứ 209 (210 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 28 tháng 7 · Xem thêm »

8 tháng 5

Ngày 8 tháng 5 là ngày thứ 128 (129 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Giải Nobel Kinh tế và 8 tháng 5 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Danh sách người đoạt giải Nobel Kinh tế, Giải Nobel kinh tế, Giải Nobel kinh tế học, Giải thưởng Nobel về kinh tế, Những người đoạt giải Nobel Kinh tế, Những người đoạt giải tưởng nhớ Nobel trong Kinh tế, Nobel Kinh tế.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »