Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

SMS Helgoland và SMS Oldenburg (1910)

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa SMS Helgoland và SMS Oldenburg (1910)

SMS Helgoland vs. SMS Oldenburg (1910)

SMS Helgoland là một thiết giáp hạm dreadnought của Hải quân Đế quốc Đức trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm bốn chiếc. SMS Oldenburg là một thiết giáp hạm dreadnought của Hải quân Đế quốc Đức trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất, là chiếc cuối cùng trong lớp thiết giáp hạm ''Helgoland'' bao gồm bốn chiếc.

Những điểm tương đồng giữa SMS Helgoland và SMS Oldenburg (1910)

SMS Helgoland và SMS Oldenburg (1910) có 53 điểm chung (trong Unionpedia): Bắc Hải (định hướng), Biển Baltic, Bonn, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Dreadnought, Hòa ước Versailles, Hải quân Đế quốc Đức, Helgoland (lớp thiết giáp hạm), HMS Warspite (03), Kaiser (lớp thiết giáp hạm), König (lớp thiết giáp hạm), Kiel, Luân Đôn, Na Uy, Ngư lôi, Skagen, SMS König, SMS Moltke (1910), SMS Nassau, SMS Ostfriesland, SMS Posen, SMS Seydlitz, SMS Thüringen, SMS Von der Tann, SMS Westfalen, Tàu chiến-tuần dương, Tàu khu trục, Tàu ngầm, Tàu tuần dương bọc thép, Tàu tuần dương hạng nhẹ, ..., Than (định hướng), Tháng mười, Tháng mười một, Tháng tám, Tháp pháo, Thiết giáp hạm, Thiết giáp hạm tiền-dreadnought, Trận Jutland, Trục lôi hạm, Vịnh Riga, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Wilhelm II, Hoàng đế Đức, 1 tháng 3, 1 tháng 6, 15 tháng 12, 16 tháng 12, 16 tháng 8, 19 tháng 8, 25 tháng 9, 29 tháng 10, 3 tháng 11, 31 tháng 5, 5 tháng 11. Mở rộng chỉ mục (23 hơn) »

Bắc Hải (định hướng)

Bắc Hải có thể chỉ.

Bắc Hải (định hướng) và SMS Helgoland · Bắc Hải (định hướng) và SMS Oldenburg (1910) · Xem thêm »

Biển Baltic

Bản đồ biển Baltic Biển Baltic nằm ở Bắc Âu từ 53 đến 66 độ vĩ bắc và 20 đến 26 độ kinh đông, được bao bọc bởi bán đảo Scandinavia, khu vực Trung Âu và Đông Âu và quần đảo Đan Mạch.

Biển Baltic và SMS Helgoland · Biển Baltic và SMS Oldenburg (1910) · Xem thêm »

Bonn

Tòa thị chính cổ của thành phố Thành phố Bonn nằm phía nam của bang Nordrhein-Westfalen, và nằm cạnh bờ sông Rhein.

Bonn và SMS Helgoland · Bonn và SMS Oldenburg (1910) · Xem thêm »

Chiến tranh thế giới thứ nhất

Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Chiến tranh thế giới thứ nhất và SMS Helgoland · Chiến tranh thế giới thứ nhất và SMS Oldenburg (1910) · Xem thêm »

Dreadnought

USS ''Texas'', được hạ thủy vào năm 1912 và hiện là một tàu bảo tàng. Dreadnought (tiếng Anh có khi còn được viết là Dreadnaught) là kiểu thiết giáp hạm thống trị trong thế kỷ 20.

Dreadnought và SMS Helgoland · Dreadnought và SMS Oldenburg (1910) · Xem thêm »

Hòa ước Versailles

Trang đầu của Hòa ước Versailles, bản tiếng Anh ''The Signing of the Peace Treaty of Versailles'' Hòa ước Versailles năm 1919 là hòa ước chính thức chấm dứt cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) giữa nước Đức và các quốc gia thuộc phe Hiệp Ước.

Hòa ước Versailles và SMS Helgoland · Hòa ước Versailles và SMS Oldenburg (1910) · Xem thêm »

Hải quân Đế quốc Đức

Hải quân Đế quốc Đức (tiếng Đức: Kaiserliche Marine) là lực lượng hải quân của Đế quốc Đức - một lực lượng hải quân được thiết lập vào thời điểm thành lập Đế quốc Đức.

Hải quân Đế quốc Đức và SMS Helgoland · Hải quân Đế quốc Đức và SMS Oldenburg (1910) · Xem thêm »

Helgoland (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Helgoland là lớp thiết giáp hạm dreadnought thứ hai của Hải quân Đế quốc Đức.

Helgoland (lớp thiết giáp hạm) và SMS Helgoland · Helgoland (lớp thiết giáp hạm) và SMS Oldenburg (1910) · Xem thêm »

HMS Warspite (03)

HMS Warspite (03) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Queen Elizabeth'' của Hải quân Hoàng gia Anh.

HMS Warspite (03) và SMS Helgoland · HMS Warspite (03) và SMS Oldenburg (1910) · Xem thêm »

Kaiser (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Kaiser là một lớp bao gồm năm thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Đức trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Kaiser (lớp thiết giáp hạm) và SMS Helgoland · Kaiser (lớp thiết giáp hạm) và SMS Oldenburg (1910) · Xem thêm »

König (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm König là một lớp thiết giáp hạm dreadnought được Hải quân Đế quốc Đức chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất; lớp bao gồm bốn chiếc ''König'', ''Grosser Kurfürst'', ''Markgraf'', và ''Kronprinz''.

König (lớp thiết giáp hạm) và SMS Helgoland · König (lớp thiết giáp hạm) và SMS Oldenburg (1910) · Xem thêm »

Kiel

Kiel là thủ phủ của tiểu bang Schleswig-Holstein nằm cạnh Biển Baltic.

Kiel và SMS Helgoland · Kiel và SMS Oldenburg (1910) · Xem thêm »

Luân Đôn

Luân Đôn (âm Hán Việt của 倫敦, London) là thủ đô của Anh và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, đồng thời là vùng đô thị lớn nhất Vương quốc Liên hiệp Anh và cũng là khu vực đô thị rộng thứ hai về diện tích trong Liên minh châu Âu (EU).

Luân Đôn và SMS Helgoland · Luân Đôn và SMS Oldenburg (1910) · Xem thêm »

Na Uy

Na Uy (Bokmål: Norge; Nynorsk: Noreg), tên chính thức là Vương quốc Na Uy (Bokmål: Kongeriket Norge; Nynorsk: Kongeriket Noreg), là một quốc gia theo thể chế quân chủ lập hiến tại Bắc Âu chiếm phần phía tây Bán đảo Scandinavie.

Na Uy và SMS Helgoland · Na Uy và SMS Oldenburg (1910) · Xem thêm »

Ngư lôi

Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi. Ngư lôi là một loại đạn tự di chuyển trong nước.

Ngư lôi và SMS Helgoland · Ngư lôi và SMS Oldenburg (1910) · Xem thêm »

Skagen

Skagen (phát âm tiếng Đan Mạch), là thành phố và các khu vực xung quanh cực bắc của Đan Mạch.

SMS Helgoland và Skagen · SMS Oldenburg (1910) và Skagen · Xem thêm »

SMS König

SMS König"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của Bệ hạ", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

SMS Helgoland và SMS König · SMS König và SMS Oldenburg (1910) · Xem thêm »

SMS Moltke (1910)

SMS Moltke"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

SMS Helgoland và SMS Moltke (1910) · SMS Moltke (1910) và SMS Oldenburg (1910) · Xem thêm »

SMS Nassau

SMS Nassau"SMS" là viết tắt của cụm từ "Seiner Majestät Schiff" bằng tiếng Đức, tương đương "His Majesty's Ship" (HMS) trong tiếng Anh.

SMS Helgoland và SMS Nassau · SMS Nassau và SMS Oldenburg (1910) · Xem thêm »

SMS Ostfriesland

SMS Ostfriesland là một thiết giáp hạm dreadnought của Hải quân Đế quốc Đức trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất, là chiếc thứ hai trong lớp ''Helgoland'' bao gồm bốn chiếc.

SMS Helgoland và SMS Ostfriesland · SMS Oldenburg (1910) và SMS Ostfriesland · Xem thêm »

SMS Posen

SMS Posen "SMS" là viết tắt của cụm từ "Seiner Majestät Schiff" bằng tiếng Đức (Tàu của Bệ hạ), tương đương "His Majesty's Ship" (HMS) trong tiếng Anh.

SMS Helgoland và SMS Posen · SMS Oldenburg (1910) và SMS Posen · Xem thêm »

SMS Seydlitz

SMS Seydlitz"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

SMS Helgoland và SMS Seydlitz · SMS Oldenburg (1910) và SMS Seydlitz · Xem thêm »

SMS Thüringen

SMS Thüringen là một thiết giáp hạm dreadnought của Hải quân Đế quốc Đức trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất, là chiếc thứ ba trong lớp thiết giáp hạm ''Helgoland'' bao gồm bốn chiếc.

SMS Helgoland và SMS Thüringen · SMS Oldenburg (1910) và SMS Thüringen · Xem thêm »

SMS Von der Tann

SMS Von der Tann"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

SMS Helgoland và SMS Von der Tann · SMS Oldenburg (1910) và SMS Von der Tann · Xem thêm »

SMS Westfalen

SMS Westfalen"SMS" là viết tắt của cụm từ "Seiner Majestät Schiff" bằng tiếng Đức (Tàu của Đức Vua), tương đương "His Majesty's Ship" (HMS) trong tiếng Anh.

SMS Helgoland và SMS Westfalen · SMS Oldenburg (1910) và SMS Westfalen · Xem thêm »

Tàu chiến-tuần dương

Bismarck'', vốn đã chiến đấu và đánh chìm ''Hood'' trong trận chiến eo biển Đan Mạch với tổn thất toàn bộ thủy thủ đoàn ngoại trừ ba người sống sót. Tàu chiến-tuần dương (tiếng Anh: battlecruiser hoặc battle cruiser; tiếng Việt còn gọi là tàu tuần dương chiến đấu hay tàu tuần dương thiết giáp) là những tàu chiến lớn vào nửa đầu của thế kỷ 20 được Hải quân Hoàng gia Anh sử dụng lần đầu tiên.

SMS Helgoland và Tàu chiến-tuần dương · SMS Oldenburg (1910) và Tàu chiến-tuần dương · Xem thêm »

Tàu khu trục

USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.

SMS Helgoland và Tàu khu trục · SMS Oldenburg (1910) và Tàu khu trục · Xem thêm »

Tàu ngầm

Một chiếc tàu ngầm Typhoon 3 Tàu ngầm, còn gọi là tiềm thủy đĩnh, là một loại tàu đặc biệt hoạt động dưới nước.

SMS Helgoland và Tàu ngầm · SMS Oldenburg (1910) và Tàu ngầm · Xem thêm »

Tàu tuần dương bọc thép

Sơ đồ cắt ngang một chiếc tàu tuần dương bọc thép tiêu biểu trình bày sơ đồ bảo vệ. Những đường đỏ là các lớp sàn tàu bọc thép phía trên và phía giữa cùng đai giáp bên hông lườn tàu, các vùng xám là các hầm than bảo vệ hai bên, và đáy lườn tàu gồm hai lớp kín nước. Động cơ được bố trí bên trong khu vực được bảo vệ. Tàu tuần dương bọc thép (tiếng Anh: armored cruiser hay armoured cruiser) là một kiểu tàu tuần dương, một loại tàu chiến, lớn có từ cuối thế kỷ 19 đến đầu thế kỷ 20.

SMS Helgoland và Tàu tuần dương bọc thép · SMS Oldenburg (1910) và Tàu tuần dương bọc thép · Xem thêm »

Tàu tuần dương hạng nhẹ

Tàu tuần dương hạng nhẹ HMS ''Belfast'' hiện nay. Nó mang 12 khẩu hải pháo BL 152 mm (6 inch) Mark XXIII và có trọng lượng 11.553 tấn. Từ "nhẹ" trong Thế Chiến II liên hệ đến cỡ pháo, không phải trọng lượng rẽ nước Tàu tuần dương hạng nhẹ là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân có kích cỡ từ nhỏ đến trung bình.

SMS Helgoland và Tàu tuần dương hạng nhẹ · SMS Oldenburg (1910) và Tàu tuần dương hạng nhẹ · Xem thêm »

Than (định hướng)

Than trong tiếng Việt có thể chỉ.

SMS Helgoland và Than (định hướng) · SMS Oldenburg (1910) và Than (định hướng) · Xem thêm »

Tháng mười

Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

SMS Helgoland và Tháng mười · SMS Oldenburg (1910) và Tháng mười · Xem thêm »

Tháng mười một

Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.

SMS Helgoland và Tháng mười một · SMS Oldenburg (1910) và Tháng mười một · Xem thêm »

Tháng tám

Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

SMS Helgoland và Tháng tám · SMS Oldenburg (1910) và Tháng tám · Xem thêm »

Tháp pháo

Một tháp pháo hiện đại cho phép pháo được bắn thông qua điều khiển từ xa Tháp pháo là một thiết bị dùng để bảo vệ pháo đội hoặc thiết bị khai hỏa của một cỗ pháo và đồng thời cho phép nòng súng được ngắm và bắn về nhiều hướng.

SMS Helgoland và Tháp pháo · SMS Oldenburg (1910) và Tháp pháo · Xem thêm »

Thiết giáp hạm

Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.

SMS Helgoland và Thiết giáp hạm · SMS Oldenburg (1910) và Thiết giáp hạm · Xem thêm »

Thiết giáp hạm tiền-dreadnought

USS ''Texas'', chế tạo năm 1892, là thiết giáp hạm đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ. Ảnh màu Photochrom được chụp vào khoảng năm 1898. HMS ''Ocean'', thiết giáp hạm tiền-dreadnought tiêu biểu. Thiết giáp hạm tiền-dreadnoughtDreadnought nguyên nghĩa trong tiếng Anh ghép từ dread - nought, nghĩa là "không sợ cái gì, trừ Chúa".

SMS Helgoland và Thiết giáp hạm tiền-dreadnought · SMS Oldenburg (1910) và Thiết giáp hạm tiền-dreadnought · Xem thêm »

Trận Jutland

Trận Jutland là trận hải chiến lớn nhất trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất diễn ra giữa Hạm đội công hải của đế chế Đức và Đại hạm đội của Anh từ ngày 31 tháng 5 đến ngày 1 tháng 6 năm 1916 tại biển Bắc, ngoài khơi Jutland thuộc eo biển Skagerrak giữa Đan Mạch và Na Uy.

SMS Helgoland và Trận Jutland · SMS Oldenburg (1910) và Trận Jutland · Xem thêm »

Trục lôi hạm

Tảo lôi hạm của Hải quân Bỉ Trục lôi hạm hay tảo lôi hạm là một loại tàu chiến cỡ nhỏ dùng để vô hiệu hóa thủy lôi của đối thủ.

SMS Helgoland và Trục lôi hạm · SMS Oldenburg (1910) và Trục lôi hạm · Xem thêm »

Vịnh Riga

Vịnh Riga Vịnh Riga là một vịnh thuộc Biển Baltic, giữa các nước Latvia và Estonia.

SMS Helgoland và Vịnh Riga · SMS Oldenburg (1910) và Vịnh Riga · Xem thêm »

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.

SMS Helgoland và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland · SMS Oldenburg (1910) và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland · Xem thêm »

Wilhelm II, Hoàng đế Đức

Friedrich Wilhelm Viktor Abert von Hohenzollern, Wilhelm II của Phổ và Đức, (27 tháng 1 năm 1859 – 4 tháng 6 năm 1941) là vị Hoàng đế (Kaiser) cuối cùng của Đế quốc Đức, đồng thời cũng là vị Quốc vương cuối cùng của Vương quốc Phổ, trị vì từ năm 1888 cho đến năm 1918.

SMS Helgoland và Wilhelm II, Hoàng đế Đức · SMS Oldenburg (1910) và Wilhelm II, Hoàng đế Đức · Xem thêm »

1 tháng 3

Ngày 1 tháng 3 là ngày thứ 60 (61 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

1 tháng 3 và SMS Helgoland · 1 tháng 3 và SMS Oldenburg (1910) · Xem thêm »

1 tháng 6

Ngày 1 tháng 6 là ngày thứ 152 (153 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

1 tháng 6 và SMS Helgoland · 1 tháng 6 và SMS Oldenburg (1910) · Xem thêm »

15 tháng 12

Ngày 15 tháng 12 là ngày thứ 349 (350 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

15 tháng 12 và SMS Helgoland · 15 tháng 12 và SMS Oldenburg (1910) · Xem thêm »

16 tháng 12

Ngày 16 tháng 12 là ngày thứ 350 (351 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

16 tháng 12 và SMS Helgoland · 16 tháng 12 và SMS Oldenburg (1910) · Xem thêm »

16 tháng 8

Ngày 16 tháng 8 là ngày thứ 228 (229 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

16 tháng 8 và SMS Helgoland · 16 tháng 8 và SMS Oldenburg (1910) · Xem thêm »

19 tháng 8

Ngày 19 tháng 8 là ngày thứ 231 (232 trong năm nhuận) trong lịch Gregorius.

19 tháng 8 và SMS Helgoland · 19 tháng 8 và SMS Oldenburg (1910) · Xem thêm »

25 tháng 9

Ngày 25 tháng 9 là ngày thứ 268 (269 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

25 tháng 9 và SMS Helgoland · 25 tháng 9 và SMS Oldenburg (1910) · Xem thêm »

29 tháng 10

Ngày 29 tháng 10 là ngày thứ 302 (303 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

29 tháng 10 và SMS Helgoland · 29 tháng 10 và SMS Oldenburg (1910) · Xem thêm »

3 tháng 11

Ngày 3 tháng 11 là ngày thứ 307 (308 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

3 tháng 11 và SMS Helgoland · 3 tháng 11 và SMS Oldenburg (1910) · Xem thêm »

31 tháng 5

Ngày 31 tháng 5 là ngày thứ 151 (152 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

31 tháng 5 và SMS Helgoland · 31 tháng 5 và SMS Oldenburg (1910) · Xem thêm »

5 tháng 11

Ngày 5 tháng 11 là ngày thứ 309 (310 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

5 tháng 11 và SMS Helgoland · 5 tháng 11 và SMS Oldenburg (1910) · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa SMS Helgoland và SMS Oldenburg (1910)

SMS Helgoland có 115 mối quan hệ, trong khi SMS Oldenburg (1910) có 141. Khi họ có chung 53, chỉ số Jaccard là 20.70% = 53 / (115 + 141).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa SMS Helgoland và SMS Oldenburg (1910). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: