Những điểm tương đồng giữa SMS Helgoland và SMS Von der Tann
SMS Helgoland và SMS Von der Tann có 41 điểm chung (trong Unionpedia): Biển Baltic, Bonn, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Dreadnought, Hòa ước Versailles, Hải quân Đế quốc Đức, Hải quân Hoàng gia Anh, Helgoland, HMS Barham (04), HMS Valiant (1914), Kiel, Luân Đôn, Na Uy, Nassau (lớp thiết giáp hạm), Ngư lôi, SMS Moltke (1910), SMS Posen, SMS Seydlitz, SMS Thüringen, Tàu chiến-tuần dương, Tàu khu trục, Tàu ngầm, Tàu phóng lôi, Tàu tuần dương, Tàu tuần dương bọc thép, Tháng mười, Tháng mười một, Tháng tám, Tháp pháo, Thiết giáp hạm, ..., Thiết giáp hạm tiền-dreadnought, Trận Jutland, Trục lôi hạm, 1 tháng 6, 15 tháng 12, 16 tháng 12, 19 tháng 8, 25 tháng 9, 29 tháng 10, 3 tháng 11, 31 tháng 5. Mở rộng chỉ mục (11 hơn) »
Biển Baltic
Bản đồ biển Baltic Biển Baltic nằm ở Bắc Âu từ 53 đến 66 độ vĩ bắc và 20 đến 26 độ kinh đông, được bao bọc bởi bán đảo Scandinavia, khu vực Trung Âu và Đông Âu và quần đảo Đan Mạch.
Biển Baltic và SMS Helgoland · Biển Baltic và SMS Von der Tann ·
Bonn
Tòa thị chính cổ của thành phố Thành phố Bonn nằm phía nam của bang Nordrhein-Westfalen, và nằm cạnh bờ sông Rhein.
Bonn và SMS Helgoland · Bonn và SMS Von der Tann ·
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Chiến tranh thế giới thứ nhất và SMS Helgoland · Chiến tranh thế giới thứ nhất và SMS Von der Tann ·
Dreadnought
USS ''Texas'', được hạ thủy vào năm 1912 và hiện là một tàu bảo tàng. Dreadnought (tiếng Anh có khi còn được viết là Dreadnaught) là kiểu thiết giáp hạm thống trị trong thế kỷ 20.
Dreadnought và SMS Helgoland · Dreadnought và SMS Von der Tann ·
Hòa ước Versailles
Trang đầu của Hòa ước Versailles, bản tiếng Anh ''The Signing of the Peace Treaty of Versailles'' Hòa ước Versailles năm 1919 là hòa ước chính thức chấm dứt cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) giữa nước Đức và các quốc gia thuộc phe Hiệp Ước.
Hòa ước Versailles và SMS Helgoland · Hòa ước Versailles và SMS Von der Tann ·
Hải quân Đế quốc Đức
Hải quân Đế quốc Đức (tiếng Đức: Kaiserliche Marine) là lực lượng hải quân của Đế quốc Đức - một lực lượng hải quân được thiết lập vào thời điểm thành lập Đế quốc Đức.
Hải quân Đế quốc Đức và SMS Helgoland · Hải quân Đế quốc Đức và SMS Von der Tann ·
Hải quân Hoàng gia Anh
Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.
Hải quân Hoàng gia Anh và SMS Helgoland · Hải quân Hoàng gia Anh và SMS Von der Tann ·
Helgoland
Helgoland (phương ngữ Heligoland: deät Lun nghĩa là "vùng đất") là một quần đảo của Đức ở Biển Bắc, thuộc huyện Pinneberg, (Schleswig-Holstein) cách đất liền 40 km.
Helgoland và SMS Helgoland · Helgoland và SMS Von der Tann ·
HMS Barham (04)
HMS Barham (04) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Queen Elizabeth'' của Hải quân Hoàng gia Anh.
HMS Barham (04) và SMS Helgoland · HMS Barham (04) và SMS Von der Tann ·
HMS Valiant (1914)
HMS Valiant là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Queen Elizabeth'' của Hải quân Hoàng gia Anh.
HMS Valiant (1914) và SMS Helgoland · HMS Valiant (1914) và SMS Von der Tann ·
Kiel
Kiel là thủ phủ của tiểu bang Schleswig-Holstein nằm cạnh Biển Baltic.
Kiel và SMS Helgoland · Kiel và SMS Von der Tann ·
Luân Đôn
Luân Đôn (âm Hán Việt của 倫敦, London) là thủ đô của Anh và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, đồng thời là vùng đô thị lớn nhất Vương quốc Liên hiệp Anh và cũng là khu vực đô thị rộng thứ hai về diện tích trong Liên minh châu Âu (EU).
Luân Đôn và SMS Helgoland · Luân Đôn và SMS Von der Tann ·
Na Uy
Na Uy (Bokmål: Norge; Nynorsk: Noreg), tên chính thức là Vương quốc Na Uy (Bokmål: Kongeriket Norge; Nynorsk: Kongeriket Noreg), là một quốc gia theo thể chế quân chủ lập hiến tại Bắc Âu chiếm phần phía tây Bán đảo Scandinavie.
Na Uy và SMS Helgoland · Na Uy và SMS Von der Tann ·
Nassau (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Nassau là một nhóm bốn thiết giáp hạm dreadnought được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Đức; là sự đáp trả của Đức đối với việc Hải quân Hoàng gia Anh đưa ra hoạt động chiếc thiết giáp hạm "toàn-súng-lớn" Dreadnought mang tính cách mạng.
Nassau (lớp thiết giáp hạm) và SMS Helgoland · Nassau (lớp thiết giáp hạm) và SMS Von der Tann ·
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi. Ngư lôi là một loại đạn tự di chuyển trong nước.
Ngư lôi và SMS Helgoland · Ngư lôi và SMS Von der Tann ·
SMS Moltke (1910)
SMS Moltke"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
SMS Helgoland và SMS Moltke (1910) · SMS Moltke (1910) và SMS Von der Tann ·
SMS Posen
SMS Posen "SMS" là viết tắt của cụm từ "Seiner Majestät Schiff" bằng tiếng Đức (Tàu của Bệ hạ), tương đương "His Majesty's Ship" (HMS) trong tiếng Anh.
SMS Helgoland và SMS Posen · SMS Posen và SMS Von der Tann ·
SMS Seydlitz
SMS Seydlitz"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
SMS Helgoland và SMS Seydlitz · SMS Seydlitz và SMS Von der Tann ·
SMS Thüringen
SMS Thüringen là một thiết giáp hạm dreadnought của Hải quân Đế quốc Đức trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất, là chiếc thứ ba trong lớp thiết giáp hạm ''Helgoland'' bao gồm bốn chiếc.
SMS Helgoland và SMS Thüringen · SMS Thüringen và SMS Von der Tann ·
Tàu chiến-tuần dương
Bismarck'', vốn đã chiến đấu và đánh chìm ''Hood'' trong trận chiến eo biển Đan Mạch với tổn thất toàn bộ thủy thủ đoàn ngoại trừ ba người sống sót. Tàu chiến-tuần dương (tiếng Anh: battlecruiser hoặc battle cruiser; tiếng Việt còn gọi là tàu tuần dương chiến đấu hay tàu tuần dương thiết giáp) là những tàu chiến lớn vào nửa đầu của thế kỷ 20 được Hải quân Hoàng gia Anh sử dụng lần đầu tiên.
SMS Helgoland và Tàu chiến-tuần dương · SMS Von der Tann và Tàu chiến-tuần dương ·
Tàu khu trục
USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.
SMS Helgoland và Tàu khu trục · SMS Von der Tann và Tàu khu trục ·
Tàu ngầm
Một chiếc tàu ngầm Typhoon 3 Tàu ngầm, còn gọi là tiềm thủy đĩnh, là một loại tàu đặc biệt hoạt động dưới nước.
SMS Helgoland và Tàu ngầm · SMS Von der Tann và Tàu ngầm ·
Tàu phóng lôi
Tàu phóng lôi (tiếng Anh:Torpedo boat, Torpilleur) là loại tàu chiến nhỏ nhẹ, có tốc độ cao, sử dụng ngư lôi làm vũ khí chính để tấn công diệt tàu địch.
SMS Helgoland và Tàu phóng lôi · SMS Von der Tann và Tàu phóng lôi ·
Tàu tuần dương
lớp ''Ticonderoga'' trang bị tên lửa điều khiển, hạ thủy năm 1992. Tàu tuần dương, còn được gọi là tuần dương hạm, (tiếng Anh: cruiser) là một loại tàu chiến lớn, có vai trò nổi bật từ cuối thế kỷ 19 cho đến khi kết thúc Chiến tranh Lạnh.
SMS Helgoland và Tàu tuần dương · SMS Von der Tann và Tàu tuần dương ·
Tàu tuần dương bọc thép
Sơ đồ cắt ngang một chiếc tàu tuần dương bọc thép tiêu biểu trình bày sơ đồ bảo vệ. Những đường đỏ là các lớp sàn tàu bọc thép phía trên và phía giữa cùng đai giáp bên hông lườn tàu, các vùng xám là các hầm than bảo vệ hai bên, và đáy lườn tàu gồm hai lớp kín nước. Động cơ được bố trí bên trong khu vực được bảo vệ. Tàu tuần dương bọc thép (tiếng Anh: armored cruiser hay armoured cruiser) là một kiểu tàu tuần dương, một loại tàu chiến, lớn có từ cuối thế kỷ 19 đến đầu thế kỷ 20.
SMS Helgoland và Tàu tuần dương bọc thép · SMS Von der Tann và Tàu tuần dương bọc thép ·
Tháng mười
Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
SMS Helgoland và Tháng mười · SMS Von der Tann và Tháng mười ·
Tháng mười một
Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
SMS Helgoland và Tháng mười một · SMS Von der Tann và Tháng mười một ·
Tháng tám
Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
SMS Helgoland và Tháng tám · SMS Von der Tann và Tháng tám ·
Tháp pháo
Một tháp pháo hiện đại cho phép pháo được bắn thông qua điều khiển từ xa Tháp pháo là một thiết bị dùng để bảo vệ pháo đội hoặc thiết bị khai hỏa của một cỗ pháo và đồng thời cho phép nòng súng được ngắm và bắn về nhiều hướng.
SMS Helgoland và Tháp pháo · SMS Von der Tann và Tháp pháo ·
Thiết giáp hạm
Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.
SMS Helgoland và Thiết giáp hạm · SMS Von der Tann và Thiết giáp hạm ·
Thiết giáp hạm tiền-dreadnought
USS ''Texas'', chế tạo năm 1892, là thiết giáp hạm đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ. Ảnh màu Photochrom được chụp vào khoảng năm 1898. HMS ''Ocean'', thiết giáp hạm tiền-dreadnought tiêu biểu. Thiết giáp hạm tiền-dreadnoughtDreadnought nguyên nghĩa trong tiếng Anh ghép từ dread - nought, nghĩa là "không sợ cái gì, trừ Chúa".
SMS Helgoland và Thiết giáp hạm tiền-dreadnought · SMS Von der Tann và Thiết giáp hạm tiền-dreadnought ·
Trận Jutland
Trận Jutland là trận hải chiến lớn nhất trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất diễn ra giữa Hạm đội công hải của đế chế Đức và Đại hạm đội của Anh từ ngày 31 tháng 5 đến ngày 1 tháng 6 năm 1916 tại biển Bắc, ngoài khơi Jutland thuộc eo biển Skagerrak giữa Đan Mạch và Na Uy.
SMS Helgoland và Trận Jutland · SMS Von der Tann và Trận Jutland ·
Trục lôi hạm
Tảo lôi hạm của Hải quân Bỉ Trục lôi hạm hay tảo lôi hạm là một loại tàu chiến cỡ nhỏ dùng để vô hiệu hóa thủy lôi của đối thủ.
SMS Helgoland và Trục lôi hạm · SMS Von der Tann và Trục lôi hạm ·
1 tháng 6
Ngày 1 tháng 6 là ngày thứ 152 (153 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1 tháng 6 và SMS Helgoland · 1 tháng 6 và SMS Von der Tann ·
15 tháng 12
Ngày 15 tháng 12 là ngày thứ 349 (350 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
15 tháng 12 và SMS Helgoland · 15 tháng 12 và SMS Von der Tann ·
16 tháng 12
Ngày 16 tháng 12 là ngày thứ 350 (351 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
16 tháng 12 và SMS Helgoland · 16 tháng 12 và SMS Von der Tann ·
19 tháng 8
Ngày 19 tháng 8 là ngày thứ 231 (232 trong năm nhuận) trong lịch Gregorius.
19 tháng 8 và SMS Helgoland · 19 tháng 8 và SMS Von der Tann ·
25 tháng 9
Ngày 25 tháng 9 là ngày thứ 268 (269 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
25 tháng 9 và SMS Helgoland · 25 tháng 9 và SMS Von der Tann ·
29 tháng 10
Ngày 29 tháng 10 là ngày thứ 302 (303 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
29 tháng 10 và SMS Helgoland · 29 tháng 10 và SMS Von der Tann ·
3 tháng 11
Ngày 3 tháng 11 là ngày thứ 307 (308 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
3 tháng 11 và SMS Helgoland · 3 tháng 11 và SMS Von der Tann ·
31 tháng 5
Ngày 31 tháng 5 là ngày thứ 151 (152 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
31 tháng 5 và SMS Helgoland · 31 tháng 5 và SMS Von der Tann ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như SMS Helgoland và SMS Von der Tann
- Những gì họ có trong SMS Helgoland và SMS Von der Tann chung
- Những điểm tương đồng giữa SMS Helgoland và SMS Von der Tann
So sánh giữa SMS Helgoland và SMS Von der Tann
SMS Helgoland có 115 mối quan hệ, trong khi SMS Von der Tann có 140. Khi họ có chung 41, chỉ số Jaccard là 16.08% = 41 / (115 + 140).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa SMS Helgoland và SMS Von der Tann. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: