Những điểm tương đồng giữa SMS Derfflinger và SMS Helgoland
SMS Derfflinger và SMS Helgoland có 32 điểm chung (trong Unionpedia): Chiến tranh thế giới thứ nhất, Dreadnought, Hòa ước Versailles, Hải quân Đế quốc Đức, HMS Barham (04), HMS Valiant (1914), Kiel, Luân Đôn, Na Uy, Ngư lôi, Phó Đô đốc, Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm), Skagen, Skagerrak, SMS Hindenburg, SMS Moltke (1910), SMS Seydlitz, SMS Thüringen, SMS Von der Tann, Tàu chiến-tuần dương, Tàu phóng lôi, Tàu tuần dương bọc thép, Tàu tuần dương hạng nhẹ, Tháng mười, Tháng mười một, Tháng tám, Thiết giáp hạm tiền-dreadnought, Trận Jutland, 12 tháng 7, 15 tháng 12, ..., 16 tháng 12, 29 tháng 10. Mở rộng chỉ mục (2 hơn) »
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Chiến tranh thế giới thứ nhất và SMS Derfflinger · Chiến tranh thế giới thứ nhất và SMS Helgoland ·
Dreadnought
USS ''Texas'', được hạ thủy vào năm 1912 và hiện là một tàu bảo tàng. Dreadnought (tiếng Anh có khi còn được viết là Dreadnaught) là kiểu thiết giáp hạm thống trị trong thế kỷ 20.
Dreadnought và SMS Derfflinger · Dreadnought và SMS Helgoland ·
Hòa ước Versailles
Trang đầu của Hòa ước Versailles, bản tiếng Anh ''The Signing of the Peace Treaty of Versailles'' Hòa ước Versailles năm 1919 là hòa ước chính thức chấm dứt cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) giữa nước Đức và các quốc gia thuộc phe Hiệp Ước.
Hòa ước Versailles và SMS Derfflinger · Hòa ước Versailles và SMS Helgoland ·
Hải quân Đế quốc Đức
Hải quân Đế quốc Đức (tiếng Đức: Kaiserliche Marine) là lực lượng hải quân của Đế quốc Đức - một lực lượng hải quân được thiết lập vào thời điểm thành lập Đế quốc Đức.
Hải quân Đế quốc Đức và SMS Derfflinger · Hải quân Đế quốc Đức và SMS Helgoland ·
HMS Barham (04)
HMS Barham (04) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Queen Elizabeth'' của Hải quân Hoàng gia Anh.
HMS Barham (04) và SMS Derfflinger · HMS Barham (04) và SMS Helgoland ·
HMS Valiant (1914)
HMS Valiant là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Queen Elizabeth'' của Hải quân Hoàng gia Anh.
HMS Valiant (1914) và SMS Derfflinger · HMS Valiant (1914) và SMS Helgoland ·
Kiel
Kiel là thủ phủ của tiểu bang Schleswig-Holstein nằm cạnh Biển Baltic.
Kiel và SMS Derfflinger · Kiel và SMS Helgoland ·
Luân Đôn
Luân Đôn (âm Hán Việt của 倫敦, London) là thủ đô của Anh và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, đồng thời là vùng đô thị lớn nhất Vương quốc Liên hiệp Anh và cũng là khu vực đô thị rộng thứ hai về diện tích trong Liên minh châu Âu (EU).
Luân Đôn và SMS Derfflinger · Luân Đôn và SMS Helgoland ·
Na Uy
Na Uy (Bokmål: Norge; Nynorsk: Noreg), tên chính thức là Vương quốc Na Uy (Bokmål: Kongeriket Norge; Nynorsk: Kongeriket Noreg), là một quốc gia theo thể chế quân chủ lập hiến tại Bắc Âu chiếm phần phía tây Bán đảo Scandinavie.
Na Uy và SMS Derfflinger · Na Uy và SMS Helgoland ·
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi. Ngư lôi là một loại đạn tự di chuyển trong nước.
Ngư lôi và SMS Derfflinger · Ngư lôi và SMS Helgoland ·
Phó Đô đốc
Phó Đô đốc (Vice Admiral) là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc trung tướng.
Phó Đô đốc và SMS Derfflinger · Phó Đô đốc và SMS Helgoland ·
Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Queen Elizabeth bao gồm năm chiếc thiết giáp hạm thế hệ siêu-dreadnought của Hải quân Hoàng gia Anh.
Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và SMS Derfflinger · Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và SMS Helgoland ·
Skagen
Skagen (phát âm tiếng Đan Mạch), là thành phố và các khu vực xung quanh cực bắc của Đan Mạch.
SMS Derfflinger và Skagen · SMS Helgoland và Skagen ·
Skagerrak
Skagerrak là một eo biển giữa bờ biển nam của Na Uy và bờ biển nam của Thụy Điển và bán đảo Jutland của Đan Mạch.
SMS Derfflinger và Skagerrak · SMS Helgoland và Skagerrak ·
SMS Hindenburg
SMS Hindenburg"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
SMS Derfflinger và SMS Hindenburg · SMS Helgoland và SMS Hindenburg ·
SMS Moltke (1910)
SMS Moltke"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
SMS Derfflinger và SMS Moltke (1910) · SMS Helgoland và SMS Moltke (1910) ·
SMS Seydlitz
SMS Seydlitz"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
SMS Derfflinger và SMS Seydlitz · SMS Helgoland và SMS Seydlitz ·
SMS Thüringen
SMS Thüringen là một thiết giáp hạm dreadnought của Hải quân Đế quốc Đức trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất, là chiếc thứ ba trong lớp thiết giáp hạm ''Helgoland'' bao gồm bốn chiếc.
SMS Derfflinger và SMS Thüringen · SMS Helgoland và SMS Thüringen ·
SMS Von der Tann
SMS Von der Tann"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
SMS Derfflinger và SMS Von der Tann · SMS Helgoland và SMS Von der Tann ·
Tàu chiến-tuần dương
Bismarck'', vốn đã chiến đấu và đánh chìm ''Hood'' trong trận chiến eo biển Đan Mạch với tổn thất toàn bộ thủy thủ đoàn ngoại trừ ba người sống sót. Tàu chiến-tuần dương (tiếng Anh: battlecruiser hoặc battle cruiser; tiếng Việt còn gọi là tàu tuần dương chiến đấu hay tàu tuần dương thiết giáp) là những tàu chiến lớn vào nửa đầu của thế kỷ 20 được Hải quân Hoàng gia Anh sử dụng lần đầu tiên.
SMS Derfflinger và Tàu chiến-tuần dương · SMS Helgoland và Tàu chiến-tuần dương ·
Tàu phóng lôi
Tàu phóng lôi (tiếng Anh:Torpedo boat, Torpilleur) là loại tàu chiến nhỏ nhẹ, có tốc độ cao, sử dụng ngư lôi làm vũ khí chính để tấn công diệt tàu địch.
SMS Derfflinger và Tàu phóng lôi · SMS Helgoland và Tàu phóng lôi ·
Tàu tuần dương bọc thép
Sơ đồ cắt ngang một chiếc tàu tuần dương bọc thép tiêu biểu trình bày sơ đồ bảo vệ. Những đường đỏ là các lớp sàn tàu bọc thép phía trên và phía giữa cùng đai giáp bên hông lườn tàu, các vùng xám là các hầm than bảo vệ hai bên, và đáy lườn tàu gồm hai lớp kín nước. Động cơ được bố trí bên trong khu vực được bảo vệ. Tàu tuần dương bọc thép (tiếng Anh: armored cruiser hay armoured cruiser) là một kiểu tàu tuần dương, một loại tàu chiến, lớn có từ cuối thế kỷ 19 đến đầu thế kỷ 20.
SMS Derfflinger và Tàu tuần dương bọc thép · SMS Helgoland và Tàu tuần dương bọc thép ·
Tàu tuần dương hạng nhẹ
Tàu tuần dương hạng nhẹ HMS ''Belfast'' hiện nay. Nó mang 12 khẩu hải pháo BL 152 mm (6 inch) Mark XXIII và có trọng lượng 11.553 tấn. Từ "nhẹ" trong Thế Chiến II liên hệ đến cỡ pháo, không phải trọng lượng rẽ nước Tàu tuần dương hạng nhẹ là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân có kích cỡ từ nhỏ đến trung bình.
SMS Derfflinger và Tàu tuần dương hạng nhẹ · SMS Helgoland và Tàu tuần dương hạng nhẹ ·
Tháng mười
Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
SMS Derfflinger và Tháng mười · SMS Helgoland và Tháng mười ·
Tháng mười một
Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
SMS Derfflinger và Tháng mười một · SMS Helgoland và Tháng mười một ·
Tháng tám
Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
SMS Derfflinger và Tháng tám · SMS Helgoland và Tháng tám ·
Thiết giáp hạm tiền-dreadnought
USS ''Texas'', chế tạo năm 1892, là thiết giáp hạm đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ. Ảnh màu Photochrom được chụp vào khoảng năm 1898. HMS ''Ocean'', thiết giáp hạm tiền-dreadnought tiêu biểu. Thiết giáp hạm tiền-dreadnoughtDreadnought nguyên nghĩa trong tiếng Anh ghép từ dread - nought, nghĩa là "không sợ cái gì, trừ Chúa".
SMS Derfflinger và Thiết giáp hạm tiền-dreadnought · SMS Helgoland và Thiết giáp hạm tiền-dreadnought ·
Trận Jutland
Trận Jutland là trận hải chiến lớn nhất trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất diễn ra giữa Hạm đội công hải của đế chế Đức và Đại hạm đội của Anh từ ngày 31 tháng 5 đến ngày 1 tháng 6 năm 1916 tại biển Bắc, ngoài khơi Jutland thuộc eo biển Skagerrak giữa Đan Mạch và Na Uy.
SMS Derfflinger và Trận Jutland · SMS Helgoland và Trận Jutland ·
12 tháng 7
Ngày 12 tháng 7 là ngày thứ 193 (194 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
12 tháng 7 và SMS Derfflinger · 12 tháng 7 và SMS Helgoland ·
15 tháng 12
Ngày 15 tháng 12 là ngày thứ 349 (350 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
15 tháng 12 và SMS Derfflinger · 15 tháng 12 và SMS Helgoland ·
16 tháng 12
Ngày 16 tháng 12 là ngày thứ 350 (351 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
16 tháng 12 và SMS Derfflinger · 16 tháng 12 và SMS Helgoland ·
29 tháng 10
Ngày 29 tháng 10 là ngày thứ 302 (303 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
29 tháng 10 và SMS Derfflinger · 29 tháng 10 và SMS Helgoland ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như SMS Derfflinger và SMS Helgoland
- Những gì họ có trong SMS Derfflinger và SMS Helgoland chung
- Những điểm tương đồng giữa SMS Derfflinger và SMS Helgoland
So sánh giữa SMS Derfflinger và SMS Helgoland
SMS Derfflinger có 104 mối quan hệ, trong khi SMS Helgoland có 115. Khi họ có chung 32, chỉ số Jaccard là 14.61% = 32 / (104 + 115).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa SMS Derfflinger và SMS Helgoland. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: