Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Niên hiệu Trung Quốc và Triều đại Trung Quốc

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Niên hiệu Trung Quốc và Triều đại Trung Quốc

Niên hiệu Trung Quốc vs. Triều đại Trung Quốc

Trung Quốc là quốc gia đầu tiên trong lịch sử sử dụng niên hiệu. Trước khi thành lập Trung Hoa Dân Quốc vào năm 1912, quyền lực thống trị tối cao tại Trung Quốc do thành viên các gia tộc thế tập nhau nắm giữ, hình thành nên các triều đại Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Niên hiệu Trung Quốc và Triều đại Trung Quốc

Niên hiệu Trung Quốc và Triều đại Trung Quốc có 62 điểm chung (trong Unionpedia): Đài Loan, Đông Ngô, Đông Ngụy, Bắc Chu, Bắc Hán, Bắc Lương, Bắc Ngụy, Bắc Tề, Danh sách vua Trung Quốc, Hán Triệu, Hạ (thập lục quốc), Hậu Đường, Hậu Chu, Hậu Hán, Hậu Lương, Hậu Tấn, Hậu Tần, Hậu Thục, Hậu Triệu, Hậu Yên, Kinh Nam, Lịch sử Trung Quốc, Lưu Tống, Mân (Thập quốc), Nam Đường, Nam Hán, Nam Lương, Nam Tề, Nam Yên, Nam-Bắc triều (Trung Quốc), ..., Ngũ Đại Thập Quốc, Ngũ Hồ thập lục quốc, Ngô (Thập quốc), Ngô Việt, Nhà Đường, Nhà Hán, Nhà Kim, Nhà Liêu, Nhà Lương, Nhà Minh, Nhà Nguyên, Nhà Tân, Nhà Tùy, Nhà Tấn, Nhà Tống, Nhà Thanh, Nhà Trần (Trung Quốc), Sở (Thập quốc), Tam Quốc, Tào Ngụy, Tây Hạ, Tây Lương (định hướng), Tây Ngụy, Tây Tần, Tấn Hoài Đế, Thành Hán, Thục Hán, Tiền Lương, Tiền Tần, Tiền Thục, Tiền Yên, Vương quốc Đại Lý. Mở rộng chỉ mục (32 hơn) »

Đài Loan

Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.

Niên hiệu Trung Quốc và Đài Loan · Triều đại Trung Quốc và Đài Loan · Xem thêm »

Đông Ngô

Thục Hán Ngô (229 - 1 tháng 5, 280, sử gọi là Tôn Ngô hay Đông Ngô) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc được hình thành vào cuối thời Đông Hán.

Niên hiệu Trung Quốc và Đông Ngô · Triều đại Trung Quốc và Đông Ngô · Xem thêm »

Đông Ngụy

Đông Ngụy (tiếng Trung: 東魏) là triều đại xuất hiện sau khi có sự tan rã của Nhà nước Bắc Ngụy và cai trị vùng lãnh thổ Bắc Trung Quốc từ năm 534 tới năm 550.

Niên hiệu Trung Quốc và Đông Ngụy · Triều đại Trung Quốc và Đông Ngụy · Xem thêm »

Bắc Chu

Tây Lương. Bắc Chu (tiếng Trung: 北周) là một triều đại tiếp theo nhà Tây Ngụy thời Nam Bắc triều, có chủ quyền đối với miền Bắc Trung Quốc từ năm 557 tới năm 581.

Bắc Chu và Niên hiệu Trung Quốc · Bắc Chu và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Bắc Hán

Bắc Hán là một nước trong Thập Quốc trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ năm 951 – 979.

Bắc Hán và Niên hiệu Trung Quốc · Bắc Hán và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Bắc Lương

Nhà Bắc Lương (397 – 439) là một nước trong thời kỳ Ngũ Hồ thập lục quốc do Thư Cừ Mông Tốn (368 – 433, người Tiên Ty) chiếm Trương Dịch, Tây Quận thành lập.

Bắc Lương và Niên hiệu Trung Quốc · Bắc Lương và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Bắc Ngụy

Nhà Bắc Ngụy (tiếng Trung: 北魏朝, bính âm: běi wèi cháo, 386-534), còn gọi là Thác Bạt Ngụy (拓拔魏), Hậu Ngụy (後魏) hay Nguyên Ngụy (元魏), là một triều đại thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. Sự kiện đáng chú ý nhất của triều đại này là việc thống nhất miền bắc Trung Quốc năm 439. Nhà nước này cũng tham gia mạnh mẽ vào việc tài trợ cho nghệ thuật Phật giáo nên nhiều đồ tạo tác cổ và tác phẩm nghệ thuật từ thời kỳ này còn được bảo tồn. Năm 494, triều đại này di chuyển kinh đô từ Bình Thành (nay là Đại Đồng, tỉnh Sơn Tây) về Lạc Dương và bắt đầu cho xây dựng hang đá Long Môn. Trên 30.000 tượng Phật từ thời kỳ của triều đại này còn được tìm thấy trong hang. Người ta cho rằng triều đại này bắt nguồn từ bộ Thác Bạt của tộc Tiên Ti. Dưới ảnh hưởng của Phùng thái hậu và Ngụy Hiếu Văn Đế, Bắc Ngụy đẩy mạnh Hán hóa, thậm chí đổi họ hoàng tộc từ Thát Bạt sang Nguyên. Việc áp đặt Hán hóa gây mâu thuẫn sâu sắc giữa giới quý tộc Bắc Ngụy tại Lạc Dương và người Tiên Ti ở 6 quân trấn (lục trấn) phương bắc - là 6 tiền đồn lập lên nhằm phòng thủ người Nhuyễn Nhuyên (còn gọi Nhu Nhiên) - dẫn đến việc nổi loạn của người lục trấn, làm suy sụp hệ thống lưới cai trị từ Lạc Dương. Sau một thời gian xung đột, Bắc Ngụy bị phân chia thành Đông Ngụy và Tây Ngụy.

Bắc Ngụy và Niên hiệu Trung Quốc · Bắc Ngụy và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Bắc Tề

Tây Lương. Bắc Tề (tiếng Trung: 北齊; Běiqí) là một trong năm triều đại thuộc Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Bắc Tề và Niên hiệu Trung Quốc · Bắc Tề và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Danh sách vua Trung Quốc

Ngũ Đế Các vị vua Trung Hoa đã cai trị trên mảnh đất Trung Nguyên từ hơn bốn nghìn năm.

Danh sách vua Trung Quốc và Niên hiệu Trung Quốc · Danh sách vua Trung Quốc và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Hán Triệu

Đại Hán Triệu (tiếng Trung giản thể: 汉赵, phồn thể 漢趙, bính âm: Hànzhào) 304-329 là một tiểu quốc trong thời kỳ Ngũ Hồ thập lục quốc vào cuối thời kỳ nhà Tây Tấn (265-316), đầu nhà Đông Tấn (316-420).

Hán Triệu và Niên hiệu Trung Quốc · Hán Triệu và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Hạ (thập lục quốc)

Hạ là một quốc gia thời Ngũ Hồ Thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc do Hách Liên Bột Bột (赫连勃勃), thủ lĩnh bộ lạc Thiết Phất của người Hung Nô, chiếm vùng bắc Thiểm Tây của Hậu Tần để thành lập năm 407.

Hạ (thập lục quốc) và Niên hiệu Trung Quốc · Hạ (thập lục quốc) và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Hậu Đường

Kinh Nam (荆南) Nhà Hậu Đường là một trong năm triều đại trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc, cai trị Bắc Trung Quốc từ năm 923 đến năm 936.

Hậu Đường và Niên hiệu Trung Quốc · Hậu Đường và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Hậu Chu

Nam Hán (南漢) Nhà Hậu Chu (後周) (951-959) là triều đại cuối cùng trong số năm triều đại, kiểm soát phần lớn miền Bắc Trung Quốc trong thời Ngũ đại Thập quốc, một thời kỳ kéo dài từ năm 907 tới năm 960 và là cầu nối giữa thời nhà Đường và thời nhà Tống.

Hậu Chu và Niên hiệu Trung Quốc · Hậu Chu và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Hậu Hán

Nam Hán (南漢) Nhà Hậu Hán (後漢) được thành lập năm 947.

Hậu Hán và Niên hiệu Trung Quốc · Hậu Hán và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Hậu Lương

Hậu Lương có thể là.

Hậu Lương và Niên hiệu Trung Quốc · Hậu Lương và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Hậu Tấn

Nam Hán (南漢) Nhà Hậu Tấn (936-947) là một trong năm triều đại, gọi là Ngũ đại trong thời Ngũ đại Thập quốc (907-960) ở Trung Quốc.

Hậu Tấn và Niên hiệu Trung Quốc · Hậu Tấn và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Hậu Tần

Hậu Lương Hậu Tần (384 – 417) là một quốc gia thời Ngũ Hồ Thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc của người tộc Khương, tồn tại từ năm 384 đến năm 417.

Hậu Tần và Niên hiệu Trung Quốc · Hậu Tần và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Hậu Thục

Hậu Thục (chữ Hán: 後蜀) là một trong 10 quốc gia thời Ngũ đại Thập quốc trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ năm 934 đến năm 965.

Hậu Thục và Niên hiệu Trung Quốc · Hậu Thục và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Hậu Triệu

Hậu Triệu (tiếng Trung giản thể: 后赵, phồn thể: 後趙, bính âm: Hòuzhào; 319-352) là một quốc gia thuộc Ngũ Hồ thập lục quốc trong thời Đông Tấn (265-420) tại Trung Quốc.

Hậu Triệu và Niên hiệu Trung Quốc · Hậu Triệu và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Hậu Yên

Hậu Lương Nhà Hậu Yên (384 – 409) do Mộ Dung Thùy chiếm Liêu Hà thành lập nhà Hậu Yên.

Hậu Yên và Niên hiệu Trung Quốc · Hậu Yên và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Kinh Nam

Tĩnh Hải (靜海) Kinh Nam (荆南) (924–963) hay còn gọi là Nam Bình (南平), Bắc Sở (北楚), là một trong mười nước tại miền Trung Nam Trung Quốc, được thành lập sau năm 907, khi nhà Đường sụp đổ, đánh dấu sự khởi đầu của thời kỳ Ngũ đại Thập quốc tại Trung Quốc (907-960).

Kinh Nam và Niên hiệu Trung Quốc · Kinh Nam và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Lịch sử Trung Quốc và Niên hiệu Trung Quốc · Lịch sử Trung Quốc và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Lưu Tống

Nhà Lưu Tống (chữ Hán: 宋朝; 420-479) là triều đại đầu tiên trong số bốn Nam triều ở Trung Quốc, tiếp theo sau nó là nhà Nam Tề.

Lưu Tống và Niên hiệu Trung Quốc · Lưu Tống và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Mân (Thập quốc)

Kinh Nam (荆南) Mân (tiếng Trung: 閩) là một trong mười nước tồn tại trong khoảng thời gian từ năm 909 tới năm 945.

Mân (Thập quốc) và Niên hiệu Trung Quốc · Mân (Thập quốc) và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Nam Đường

Nam Hán (南漢) Nam Đường (tiếng Trung Quốc: 南唐; pinyin Nán Táng) là một trong 10 nước thời Ngũ Đại Thập Quốc ở trung-nam Trung Quốc được thành lập sau thời nhà Đường, tồn tại từ năm 937-975.

Nam Đường và Niên hiệu Trung Quốc · Nam Đường và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Nam Hán

Nam Hán là một vương quốc tồn tại từ năm 917 đến năm 971, chủ yếu là trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc (907-960), nằm dọc theo bờ biển phía nam Trung Quốc.

Nam Hán và Niên hiệu Trung Quốc · Nam Hán và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Nam Lương

Nam Lương (397 – 414) là một nước trong thời Ngũ Hồ Thập lục quốc do Thốc Phát Ô Cô người tộc Tiên Ti ở Hà Tây kiến lập ở khu vực Thanh Hải.

Nam Lương và Niên hiệu Trung Quốc · Nam Lương và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Nam Tề

Nam triều Tề (479-502) là triều đại thứ hai của các Nam triều ở Trung Quốc, sau nhà Tống (420-479) và trước nhà Lương (502-557), thuộc về thời kỳ mà các nhà sử học Trung Quốc gọi là thời kỳ Nam Bắc triều (420-589).

Nam Tề và Niên hiệu Trung Quốc · Nam Tề và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Nam Yên

Nhà Nam Yên (398 – 410) là nhà nước trong thời Ngũ Hồ Thập lục quốc do Mộ Dung Đức chiếm đông Sơn Đông thành lập nhà Nam Yên.

Nam Yên và Niên hiệu Trung Quốc · Nam Yên và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Nam-Bắc triều (Trung Quốc)

Nam Bắc triều (420-589Bắc triều bắt đầu vào năm 439 khi Bắc Ngụy diệt Bắc Lương, thống nhất Bắc Trung Quốc; Nam triều bắt đầu vào năm 420 khi Lưu Tống kiến lập, lưỡng triều Nam Bắc kết thúc vào năm 589 khi Tùy diệt Trần.鄒紀萬 (1992年): 《中國通史 魏晉南北朝史》第一章〈魏晉南北朝的政治變遷〉,第70頁.) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589 khi Tùy diệt Trần.

Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Niên hiệu Trung Quốc · Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Ngũ Đại Thập Quốc

Ngũ Đại Thập Quốc (907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.

Ngũ Đại Thập Quốc và Niên hiệu Trung Quốc · Ngũ Đại Thập Quốc và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Ngũ Hồ thập lục quốc

Thập lục quốc, còn gọi là Ngũ Hồ loạn Hoa, là một tập hợp gồm nhiều quốc gia có thời gian tồn tại ngắn ở bên trong và tại các vùng lân cận Trung Quốc từ năm 304 đến 439 kéo theo sự rút lui của nhà Tấn về miền nam Trung Quốc đến khi Bắc triều thống nhất toàn bộ phương bắc, mở ra cục diện mới là Nam Bắc triều.

Ngũ Hồ thập lục quốc và Niên hiệu Trung Quốc · Ngũ Hồ thập lục quốc và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Ngô (Thập quốc)

Tĩnh Hải quân tiết độ sứ (靜海軍節度使) Ngô (tiếng Trung: 吳), còn gọi là Hoài Nam (淮南) hay Dương Ngô (杨吴) hoặc Nam Ngô (南吴), là một trong mười nước tại miền Trung Nam Trung Quốc, tồn tại từ khoảng năm 904 tới năm 937.

Ngô (Thập quốc) và Niên hiệu Trung Quốc · Ngô (Thập quốc) và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Ngô Việt

Tĩnh Hải (靜海) Ngô Việt (tiếng Trung phồn thể: 吳越國; giản thể: 吴越国, bính âm: Wúyuè Guó), 907-978, là một vương quốc nhỏ độc lập, nằm ven biển, được thành lập trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc (907-960) trong lịch sử Trung Quốc.

Ngô Việt và Niên hiệu Trung Quốc · Ngô Việt và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Nhà Đường

Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.

Nhà Đường và Niên hiệu Trung Quốc · Nhà Đường và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Nhà Hán và Niên hiệu Trung Quốc · Nhà Hán và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Nhà Kim

Nhà Kim hay triều Kim (chữ Nữ Chân: 70px 1115-1234) là một triều đại do người Nữ Chân gây dựng trong lịch sử Trung Quốc.

Nhà Kim và Niên hiệu Trung Quốc · Nhà Kim và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Nhà Liêu

Nhà Liêu hay triều Liêu (907/916-1125), còn gọi là nước Khiết Đan (契丹國, đại tự Khiết Đan: 60px) là một triều đại phong kiến do người Khiết Đan kiến lập trong lịch sử Trung Quốc, vận nước kéo dài từ năm 907 đến năm 1218, dài 331 năm, đối kháng kéo dài với triều Tống ở phía nam.

Nhà Liêu và Niên hiệu Trung Quốc · Nhà Liêu và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Nhà Lương

Nhà Lương (tiếng Trung: 梁朝; bính âm: Liáng cháo) (502-557), còn gọi là nhà Nam Lương (南梁), là triều đại thứ ba của Nam triều trong thời kỳ Nam-Bắc triều ở Trung Quốc, sau thời kỳ của triều đại Nam Tề và trước thời kỳ của triều đại Trần.

Nhà Lương và Niên hiệu Trung Quốc · Nhà Lương và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Nhà Minh

Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.

Nhà Minh và Niên hiệu Trung Quốc · Nhà Minh và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Nhà Nguyên

Nhà Nguyên (chữ Hán: 元朝, Hán Việt: Nguyên triều, tiếng Mông Cổ trung cổ: 70px Dai Ön Yeke Mongghul Ulus; tiếng Mông Cổ hiện đại: 70px Их Юань улс) là một triều đại do người Mông Cổ thành lập, là triều đại dân tộc thiểu số đầu tiên hoàn thành sự nghiệp thống nhất Trung Quốc.

Nhà Nguyên và Niên hiệu Trung Quốc · Nhà Nguyên và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Nhà Tân

Nhà Tân (9-23) là một triều đại tiếp sau nhà Tây Hán và trước nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Nhà Tân và Niên hiệu Trung Quốc · Nhà Tân và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Nhà Tùy

Nhà Tùy hay triều Tùy (581-619) là một triều đại trong lịch sử Trung Quốc, kế thừa Nam-Bắc triều, theo sau nó là triều Đường.

Nhà Tùy và Niên hiệu Trung Quốc · Nhà Tùy và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Nhà Tấn

Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.

Nhà Tấn và Niên hiệu Trung Quốc · Nhà Tấn và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Nhà Tống

Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.

Nhà Tống và Niên hiệu Trung Quốc · Nhà Tống và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Nhà Thanh và Niên hiệu Trung Quốc · Nhà Thanh và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Nhà Trần (Trung Quốc)

Nhà Trần (557-589) là triều đại thứ tư và cuối cùng trong số các triều đại thuộc Nam triều thời kỳ Nam-Bắc triều ở Trung Quốc, cuối cùng bị nhà Tùy tiêu diệt.

Nhà Trần (Trung Quốc) và Niên hiệu Trung Quốc · Nhà Trần (Trung Quốc) và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Sở (Thập quốc)

Sở (楚) là một nước ở phía nam Trung Quốc trong thời Ngũ đại Thập quốc (907-960).

Niên hiệu Trung Quốc và Sở (Thập quốc) · Sở (Thập quốc) và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Niên hiệu Trung Quốc và Tam Quốc · Tam Quốc và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Tào Ngụy

Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.

Niên hiệu Trung Quốc và Tào Ngụy · Tào Ngụy và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Tây Hạ

Tây Hạ (chữ Tây Hạ: link.

Niên hiệu Trung Quốc và Tây Hạ · Tây Hạ và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Tây Lương (định hướng)

Tây Lương có thể là.

Niên hiệu Trung Quốc và Tây Lương (định hướng) · Tây Lương (định hướng) và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Tây Ngụy

Tây Ngụy (tiếng Trung:西魏) là triều đại xuất hiện sau khi có sự tan rã của nhà Bắc Ngụy và cai trị vùng lãnh thổ miền Bắc Trung Quốc từ năm 535 tới năm 557.

Niên hiệu Trung Quốc và Tây Ngụy · Tây Ngụy và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Tây Tần

Hậu Lương Tây Tần là một nước thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc do Khất Phục Quốc Nhân (乞伏國仁), người bộ lạc Tiên Ti ở Lũng Tây tự lập năm 385 (Kiến Nghĩa nguyên niên, Tây Tần), định đô ở Uyển Xuyên (nay thuộc Cam Túc).

Niên hiệu Trung Quốc và Tây Tần · Tây Tần và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Tấn Hoài Đế

Tấn Hoài đế (chữ Hán: 晉懷帝, 284-313), hay Tấn Hoài vương (晉懷王), tên thật là Tư Mã Xí (司馬熾), tên tự là Phong Đạc (豐度), là vị hoàng đế thứ tư của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Niên hiệu Trung Quốc và Tấn Hoài Đế · Triều đại Trung Quốc và Tấn Hoài Đế · Xem thêm »

Thành Hán

Đại Thành Hán (tiếng Trung: giản thể 成汉; phồn thể: 成漢; bính âm: Chénghàn) (304-347) là một tiểu quốc trong thời kỳ Ngũ Hồ Thập lục quốc vào cuối thời kỳ nhà Tấn (265-420) tại Trung Quốc.

Niên hiệu Trung Quốc và Thành Hán · Thành Hán và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Thục Hán

Thục Hán (221 - 263) là một trong ba quốc gia trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, thuộc vùng Tây Nam Trung Quốc (khu vực Tứ Xuyên ngày nay).

Niên hiệu Trung Quốc và Thục Hán · Thục Hán và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Tiền Lương

Đại Nhà Tiền Lương (tiếng Trung: 前凉, bính âm: Qián Liáng) 320–376, là một quốc gia trong Ngũ Hồ Thập lục quốc vào cuối thời kỳ nhà Tấn (265-420) tại Trung Quốc.

Niên hiệu Trung Quốc và Tiền Lương · Tiền Lương và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Tiền Tần

Tiền Tần (350-394) là một nước trong thời kỳ Ngũ Hồ thập lục quốc vào cuối thời kỳ nhà Đông Tấn (265-420).

Niên hiệu Trung Quốc và Tiền Tần · Tiền Tần và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Tiền Thục

Tiền Thục (chữ Hán: 前蜀, bính âm: Qiánshǔ) là một trong 10 quốc gia được gọi là Thập quốc trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc trong lịch sử Trung Quốc, giữa thời nhà Đường và nhà Tống.

Niên hiệu Trung Quốc và Tiền Thục · Tiền Thục và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Tiền Yên

Đại Đại Nhà Tiền Yên là nhà nước đầu tiên của người Tiên Ty ở vùng Đông Bắc Trung Quốc do Mộ Dung Hoảng thành lập năm 337, diệt vong năm 370.

Niên hiệu Trung Quốc và Tiền Yên · Tiền Yên và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Vương quốc Đại Lý

Tây Liêu Vương quốc Đại Lý (大理 pinyin: Dàlǐ) là một vương quốc của người Bạch đã từng tồn tại từ năm 937 cho đến năm 1253, nằm trong khu vực mà ngày nay là tỉnh Vân Nam, Quý Châu và tây nam tỉnh Tứ Xuyên của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, và một phần phía tây của Bắc Bộ Việt Nam.

Niên hiệu Trung Quốc và Vương quốc Đại Lý · Triều đại Trung Quốc và Vương quốc Đại Lý · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Niên hiệu Trung Quốc và Triều đại Trung Quốc

Niên hiệu Trung Quốc có 1512 mối quan hệ, trong khi Triều đại Trung Quốc có 169. Khi họ có chung 62, chỉ số Jaccard là 3.69% = 62 / (1512 + 169).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Niên hiệu Trung Quốc và Triều đại Trung Quốc. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »