Những điểm tương đồng giữa Hậu Thục và Niên hiệu Trung Quốc
Hậu Thục và Niên hiệu Trung Quốc có 18 điểm chung (trong Unionpedia): Cam Túc, Hậu Đường, Hậu Tấn, Kinh Nam, Lịch sử Trung Quốc, Lý Tự Nguyên, Lý Tồn Úc, Mạnh Sưởng, Mạnh Tri Tường, Nam Đường, Nam Hán, Ngũ Đại Thập Quốc, Ngô Việt, Nhà Hán, Nhà Tống, Niên hiệu, Sở (Thập quốc), Tiền Thục.
Cam Túc
() là một tỉnh ở phía tây bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Cam Túc và Hậu Thục · Cam Túc và Niên hiệu Trung Quốc ·
Hậu Đường
Kinh Nam (荆南) Nhà Hậu Đường là một trong năm triều đại trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc, cai trị Bắc Trung Quốc từ năm 923 đến năm 936.
Hậu Thục và Hậu Đường · Hậu Đường và Niên hiệu Trung Quốc ·
Hậu Tấn
Nam Hán (南漢) Nhà Hậu Tấn (936-947) là một trong năm triều đại, gọi là Ngũ đại trong thời Ngũ đại Thập quốc (907-960) ở Trung Quốc.
Hậu Thục và Hậu Tấn · Hậu Tấn và Niên hiệu Trung Quốc ·
Kinh Nam
Tĩnh Hải (靜海) Kinh Nam (荆南) (924–963) hay còn gọi là Nam Bình (南平), Bắc Sở (北楚), là một trong mười nước tại miền Trung Nam Trung Quốc, được thành lập sau năm 907, khi nhà Đường sụp đổ, đánh dấu sự khởi đầu của thời kỳ Ngũ đại Thập quốc tại Trung Quốc (907-960).
Hậu Thục và Kinh Nam · Kinh Nam và Niên hiệu Trung Quốc ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Hậu Thục và Lịch sử Trung Quốc · Lịch sử Trung Quốc và Niên hiệu Trung Quốc ·
Lý Tự Nguyên
Lý Tự Nguyên (李嗣源, sau đổi thành Lý Đản (李亶) Nhiều hoàng đế Trung hoa đổi tên của mình thành những từ ít gặp để giảm bớt gánh nặng húy kị cho thần dân.) (10 tháng 10 867 – 15 tháng 12 933), còn được gọi theo miếu hiệu là Minh Tông (明宗), là hoàng đế thứ hai của nhà Hậu Đường - một hoàng tộc tồn tại ngắn ngủi dưới thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc, cai trị từ 926 đến khi chết.
Hậu Thục và Lý Tự Nguyên · Lý Tự Nguyên và Niên hiệu Trung Quốc ·
Lý Tồn Úc
Hậu Đường Trang Tông, tên húy là Lý Tồn Úc, tiểu danh Á Tử (亞子), là một nhân vật chính trị và quân sự trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hậu Thục và Lý Tồn Úc · Lý Tồn Úc và Niên hiệu Trung Quốc ·
Mạnh Sưởng
Mạnh Sưởng có thể là một trong các nhân vật trong lịch sử Trung Quốc.
Hậu Thục và Mạnh Sưởng · Mạnh Sưởng và Niên hiệu Trung Quốc ·
Mạnh Tri Tường
Mạnh Tri Tường (10 tháng 5 năm 874– 7 tháng 9 năm 934), tên tự Bảo Dận (保胤),Tân Ngũ Đại sử, quyển 64.
Hậu Thục và Mạnh Tri Tường · Mạnh Tri Tường và Niên hiệu Trung Quốc ·
Nam Đường
Nam Hán (南漢) Nam Đường (tiếng Trung Quốc: 南唐; pinyin Nán Táng) là một trong 10 nước thời Ngũ Đại Thập Quốc ở trung-nam Trung Quốc được thành lập sau thời nhà Đường, tồn tại từ năm 937-975.
Hậu Thục và Nam Đường · Nam Đường và Niên hiệu Trung Quốc ·
Nam Hán
Nam Hán là một vương quốc tồn tại từ năm 917 đến năm 971, chủ yếu là trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc (907-960), nằm dọc theo bờ biển phía nam Trung Quốc.
Hậu Thục và Nam Hán · Nam Hán và Niên hiệu Trung Quốc ·
Ngũ Đại Thập Quốc
Ngũ Đại Thập Quốc (907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.
Hậu Thục và Ngũ Đại Thập Quốc · Ngũ Đại Thập Quốc và Niên hiệu Trung Quốc ·
Ngô Việt
Tĩnh Hải (靜海) Ngô Việt (tiếng Trung phồn thể: 吳越國; giản thể: 吴越国, bính âm: Wúyuè Guó), 907-978, là một vương quốc nhỏ độc lập, nằm ven biển, được thành lập trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc (907-960) trong lịch sử Trung Quốc.
Hậu Thục và Ngô Việt · Ngô Việt và Niên hiệu Trung Quốc ·
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Hậu Thục và Nhà Hán · Nhà Hán và Niên hiệu Trung Quốc ·
Nhà Tống
Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.
Hậu Thục và Nhà Tống · Nhà Tống và Niên hiệu Trung Quốc ·
Niên hiệu
là một giai đoạn gồm các năm nhất định được các hoàng đế Trung Quốc và các nước chịu ảnh hưởng văn hóa Trung Hoa như Việt Nam, Triều Tiên & Nhật Bản sử dụng.
Hậu Thục và Niên hiệu · Niên hiệu và Niên hiệu Trung Quốc ·
Sở (Thập quốc)
Sở (楚) là một nước ở phía nam Trung Quốc trong thời Ngũ đại Thập quốc (907-960).
Hậu Thục và Sở (Thập quốc) · Niên hiệu Trung Quốc và Sở (Thập quốc) ·
Tiền Thục
Tiền Thục (chữ Hán: 前蜀, bính âm: Qiánshǔ) là một trong 10 quốc gia được gọi là Thập quốc trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc trong lịch sử Trung Quốc, giữa thời nhà Đường và nhà Tống.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Hậu Thục và Niên hiệu Trung Quốc
- Những gì họ có trong Hậu Thục và Niên hiệu Trung Quốc chung
- Những điểm tương đồng giữa Hậu Thục và Niên hiệu Trung Quốc
So sánh giữa Hậu Thục và Niên hiệu Trung Quốc
Hậu Thục có 33 mối quan hệ, trong khi Niên hiệu Trung Quốc có 1512. Khi họ có chung 18, chỉ số Jaccard là 1.17% = 18 / (33 + 1512).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hậu Thục và Niên hiệu Trung Quốc. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: