Những điểm tương đồng giữa Ngụy (nước) và Ngụy Huệ Thành vương
Ngụy (nước) và Ngụy Huệ Thành vương có 25 điểm chung (trong Unionpedia): Điền Kỵ, Bàng Quyên, Chư hầu, Hà Nam (Trung Quốc), Hàn (nước), Khai Phong, Lịch sử Trung Quốc, Ngụy Tương vương, Ngụy Vũ hầu, Ngụy Văn hầu, Nhà Chu, Sở (nước), Sử ký Tư Mã Thiên, Tôn Tẫn, Tần (nước), Tề (nước), Triệu (nước), Trung Sơn (nước), Vương, Yên (nước), 319 TCN, 334 TCN, 335 TCN, 344 TCN, 370 TCN.
Điền Kỵ
Điền Kỵ, tự là Kỳ, lại còn gọi là Kỳ Tư, được đất phong Từ Châu nên còn gọi là Từ Châu Tử Kỳ, xuất thân từ tông tộc Điền Tề danh giá và là danh tướng nước Tề đầu thời Chiến Quốc.
Ngụy (nước) và Điền Kỵ · Ngụy Huệ Thành vương và Điền Kỵ ·
Bàng Quyên
Bàng Quyên (?-342 TCN/341 TCN) là một nhân vật trong lịch sử Trung Quốc thời Chiến Quốc.
Bàng Quyên và Ngụy (nước) · Bàng Quyên và Ngụy Huệ Thành vương ·
Chư hầu
Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.
Chư hầu và Ngụy (nước) · Chư hầu và Ngụy Huệ Thành vương ·
Hà Nam (Trung Quốc)
Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.
Hà Nam (Trung Quốc) và Ngụy (nước) · Hà Nam (Trung Quốc) và Ngụy Huệ Thành vương ·
Hàn (nước)
Hàn quốc(triện thư, 220 TCN) Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Hàn (nước) và Ngụy (nước) · Hàn (nước) và Ngụy Huệ Thành vương ·
Khai Phong
Khai Phong là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) ở phía đông tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.
Khai Phong và Ngụy (nước) · Khai Phong và Ngụy Huệ Thành vương ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Lịch sử Trung Quốc và Ngụy (nước) · Lịch sử Trung Quốc và Ngụy Huệ Thành vương ·
Ngụy Tương vương
Ngụy Tương vương (chữ Hán: 魏襄王, trị vì: 318 TCN – 296 TCN), hay Ngụy Tương Ai vương, tên thật là Ngụy Tự (魏嗣) hay Ngụy Hách (魏赫), là vị vua thứ tư của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Ngụy (nước) và Ngụy Tương vương · Ngụy Huệ Thành vương và Ngụy Tương vương ·
Ngụy Vũ hầu
Ngụy Vũ hầu (chữ Hán: 魏武侯; trị vì: 395 TCN - 370 TCN), là vị vua thứ hai của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Ngụy (nước) và Ngụy Vũ hầu · Ngụy Huệ Thành vương và Ngụy Vũ hầu ·
Ngụy Văn hầu
Ngụy Văn hầu (chữ Hán: 魏文侯; trị vì: 403 TCN - 387 TCN hoặc 403 TCN-396 TCN), tên thật là Ngụy Tư (魏斯), là vị quân chủ khai quốc của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Ngụy (nước) và Ngụy Văn hầu · Ngụy Huệ Thành vương và Ngụy Văn hầu ·
Nhà Chu
Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.
Ngụy (nước) và Nhà Chu · Ngụy Huệ Thành vương và Nhà Chu ·
Sở (nước)
Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.
Ngụy (nước) và Sở (nước) · Ngụy Huệ Thành vương và Sở (nước) ·
Sử ký Tư Mã Thiên
Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.
Ngụy (nước) và Sử ký Tư Mã Thiên · Ngụy Huệ Thành vương và Sử ký Tư Mã Thiên ·
Tôn Tẫn
Tôn Tẫn (孫臏, khoảng thế kỷ IV TCN), người nước Tề, là một quân sư, một nhà chỉ huy quân sự nổi tiếng thời Chiến Quốc.
Ngụy (nước) và Tôn Tẫn · Ngụy Huệ Thành vương và Tôn Tẫn ·
Tần (nước)
Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.
Ngụy (nước) và Tần (nước) · Ngụy Huệ Thành vương và Tần (nước) ·
Tề (nước)
Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.
Ngụy (nước) và Tề (nước) · Ngụy Huệ Thành vương và Tề (nước) ·
Triệu (nước)
Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Ngụy (nước) và Triệu (nước) · Ngụy Huệ Thành vương và Triệu (nước) ·
Trung Sơn (nước)
Đất do thiên tử nhà Chu cai quản Trung Sơn (chữ Hán: 中山 bính âm: Zhōngshān) là một nước chư hầu được dựng ở miền Nam Trung tỉnh Hà Bắc thuộc bộ Tiên Ngu giống Bạch Địch ở miền Bắc Trung Quốc trong thời Chiến Quốc.
Ngụy (nước) và Trung Sơn (nước) · Ngụy Huệ Thành vương và Trung Sơn (nước) ·
Vương
Vương có thể là.
Ngụy (nước) và Vương · Ngụy Huệ Thành vương và Vương ·
Yên (nước)
Yên quốc (Phồn thể: 燕國; Giản thể: 燕国) là một quốc gia chư hầu ở phía bắc của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ thời kỳ đầu của Tây Chu qua Xuân Thu tới Chiến Quốc.
Ngụy (nước) và Yên (nước) · Ngụy Huệ Thành vương và Yên (nước) ·
319 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
319 TCN và Ngụy (nước) · 319 TCN và Ngụy Huệ Thành vương ·
334 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
334 TCN và Ngụy (nước) · 334 TCN và Ngụy Huệ Thành vương ·
335 TCN
335 TCN là một năm trong lịch La Mã.
335 TCN và Ngụy (nước) · 335 TCN và Ngụy Huệ Thành vương ·
344 TCN
344 TCN là một năm trong lịch La Mã.
344 TCN và Ngụy (nước) · 344 TCN và Ngụy Huệ Thành vương ·
370 TCN
370 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Ngụy (nước) và Ngụy Huệ Thành vương
- Những gì họ có trong Ngụy (nước) và Ngụy Huệ Thành vương chung
- Những điểm tương đồng giữa Ngụy (nước) và Ngụy Huệ Thành vương
So sánh giữa Ngụy (nước) và Ngụy Huệ Thành vương
Ngụy (nước) có 84 mối quan hệ, trong khi Ngụy Huệ Thành vương có 79. Khi họ có chung 25, chỉ số Jaccard là 15.34% = 25 / (84 + 79).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Ngụy (nước) và Ngụy Huệ Thành vương. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: