Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Trận Tannenberg

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Trận Tannenberg

Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) vs. Trận Tannenberg

Mặt trận phía Đông trong Chiến tranh thế giới thứ nhất bao gồm các chiến trường ở Đông Âu và Trung Âu. Trận Tannenberg (Tiếng Đức:Schlacht bei Tannenberg, Tiếng Nga:Битва при Танненберге) là trận đánh diễn ra giữa Đế quốc Nga và Đế quốc Đức tại Mặt trận phía Đông trong Chiến tranh thế giới thứ nhất từ ngày 26 tháng 8 đến ngày 30 tháng 8 năm 1914 gần Allenstein thuộc Đông Phổ.

Những điểm tương đồng giữa Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Trận Tannenberg

Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Trận Tannenberg có 36 điểm chung (trong Unionpedia): Aleksandr Vassilievich Samsonov, Anh, August von Mackensen, Đông Phổ, Đế quốc Áo-Hung, Đế quốc Đức, Đế quốc Nga, Ba Lan, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Erich Ludendorff, Kỵ binh, Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga, Liên Xô, Litva, Maximilian von Prittwitz und Gaffron, Mặt trận phía Tây (Thế chiến thứ nhất), Nga, Nikolai II của Nga, Paul von Hindenburg, Pháp, Sa hoàng, Serbia, Sư đoàn, Tập đoàn quân, Tự sát, Trận Gumbinnen, Trận sông Marne lần thứ nhất, Trận Verdun, Wisła, 1 tháng 8, ..., 13 tháng 9, 20 tháng 8, 26 tháng 8, 27 tháng 8, 29 tháng 8, 30 tháng 8. Mở rộng chỉ mục (6 hơn) »

Aleksandr Vassilievich Samsonov

Aleksandr Vassilievich Samsonov (2 tháng 11 năm 1859 – 29 tháng 8 năm 1914) là vị tướng chỉ huy quân sự của quân đội Đế quốc Nga, từng tham gia Chiến tranh Nga-Nhật và Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Aleksandr Vassilievich Samsonov và Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) · Aleksandr Vassilievich Samsonov và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Anh

Anh (England) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

Anh và Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) · Anh và Trận Tannenberg · Xem thêm »

August von Mackensen

August von Mackensen, tên khai sinh là Anton Ludwig Friedrich August Mackensen (6 tháng 12 năm 1849 – 8 tháng 11 năm 1945) là một Thống chế quân đội Đức thời kỳ đế quốc.

August von Mackensen và Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) · August von Mackensen và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Đông Phổ

Tỉnh Đông Phổ (đỏ), thuộc Vương quốc Phổ, nằm trong Đế quốc Đức, 1871. Đông Phổ là phần chính của các khu vực Phổ dọc theo phía đông nam bờ biển Baltic từ thế kỷ 13 đến cuối chiến tranh thế giới thứ II tháng 5 năm 1945.

Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Đông Phổ · Trận Tannenberg và Đông Phổ · Xem thêm »

Đế quốc Áo-Hung

Đế quốc Áo-Hung, còn gọi là Nền quân chủ kép, Quốc gia kép là quốc gia phong kiến theo chế độ quân chủ ở Trung Âu, từ năm 1867 đến năm 1918, bao gồm đế quốc Áo (thủ đô Viên) và vương quốc Hungary (thủ đô Budapest), do hoàng đế Áo thuộc dòng họ Habsburg gốc Đức trị vì. Đế quốc Áo-Hung được thành lập dựa trên sự hợp nhất đế quốc Áo và vương quốc Hungary vào năm 1867 và lãnh thổ của đế quốc này bao gồm toàn bộ lưu vực sông Donau mà bây giờ là lãnh thổ của nhiều quốc gia ngày nay như Áo, Cộng hoà Séc, Slovakia, Slovenia, Hungary, Croatia và một phần lãnh thổ của Serbia, România, Ba Lan, bao gồm 73 triệu dân. Trước năm 1914, đế quốc Áo-Hung có diện tích đứng thứ hai châu Âu (sau đế quốc Nga) và dân số đứng thứ ba châu Âu (sau đế quốc Nga và đế quốc Đức). Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, đế quốc Áo-Hung tham gia phe Liên minh. Chiến tranh kết thúc, phe Liên minh bại trận và đế quốc Áo-Hung tan rã vào tháng 11 năm 1918. Sự kiện này cũng đặt dấu chấm hết cho sự tồn tại của nhà Habsburg ở châu Âu.

Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Đế quốc Áo-Hung · Trận Tannenberg và Đế quốc Áo-Hung · Xem thêm »

Đế quốc Đức

Hohenzollern. Bản đồ Đế quốc Đức thumb Các thuộc địa Đế quốc Đức Đế quốc Đức (Đức ngữ: Deutsches Reich) hay Đế chế thứ hai hay Đệ nhị Đế chế (Zweites Reich) được tuyên bố thiết lập vào ngày 18 tháng 1 năm 1871 sau khi thống nhất nước Đức và vài tháng sau đó chấm dứt Chiến tranh Pháp-Phổ.

Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Đế quốc Đức · Trận Tannenberg và Đế quốc Đức · Xem thêm »

Đế quốc Nga

Không có mô tả.

Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Đế quốc Nga · Trận Tannenberg và Đế quốc Nga · Xem thêm »

Ba Lan

Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska), tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan (tiếng Ba Lan: Rzeczpospolita Polska), là một quốc gia ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraina, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic; diện tích 312.685 km², dân số 38,56 triệu gần như thuần chủng người Ba Lan, đa phần (95%) theo đạo Công giáo Rôma được truyền bá vào đây khi nhà nước Ba Lan đầu tiên hình thành vào thế kỷ thứ X. Lãnh thổ Ba Lan trong lịch sử có nhiều thay đổi, biên giới hiện nay có từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai theo Thoả thuận Yalta.

Ba Lan và Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) · Ba Lan và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Chiến tranh thế giới thứ nhất

Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Chiến tranh thế giới thứ nhất và Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Erich Ludendorff

Erich Friedrich Wilhelm Ludendorff (9 tháng 4 năm 1865 – 20 tháng 12 năm 1937) là một tướng lĩnh và chiến lược gia quân sự quan trọng của Đế quốc Đức.

Erich Ludendorff và Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) · Erich Ludendorff và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Kỵ binh

Vệ binh Cộng hòa Pháp - 8 tháng 5 năm 2005 celebrations Kỵ binh là binh lính giáp chiến trên lưng ngựa.

Kỵ binh và Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) · Kỵ binh và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga

T90 trong lễ duyệt binh 9-5 (28) Quân đội Nga hay Các lực lượng vũ trang Nga (UTC) (tiếng Nga: Вооружённые Си́лы Росси́йской Федера́ции) là lực lượng quân sự của Nga, được thành lập sau sự tan rã của Liên Xô.

Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga và Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) · Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Liên Xô

Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.

Liên Xô và Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) · Liên Xô và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Litva

Litva (phiên âm tiếng Việt: Lít-va; tiếng Litva: Lietuva, tiếng Anh: Lithuania), tên chính thức là Cộng hòa Litva (tiếng Litva: Lietuvos Respublika) là một quốc gia thuộc khu vực châu Âu theo thể chế cộng hòa.

Litva và Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) · Litva và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Maximilian von Prittwitz und Gaffron

Max(imilian) Wilhelm Gustav Moritz von Prittwitz und Gaffron (27 tháng 11 năm 1848 – 29 tháng 3 năm 1917) là một tướng lĩnh quân đội Đế quốc Đức.

Maximilian von Prittwitz und Gaffron và Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) · Maximilian von Prittwitz und Gaffron và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Mặt trận phía Tây (Thế chiến thứ nhất)

Sau khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ vào năm 1914, Quân đội Đế quốc Đức đã mở ra Mặt trận phía tây, khi họ tràn qua Luxembourg và Bỉ, rồi giành quyền kiểm soát quân sự tại những vùng công nghiệp quan trọng tại Pháp.

Mặt trận phía Tây (Thế chiến thứ nhất) và Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) · Mặt trận phía Tây (Thế chiến thứ nhất) và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Nga

Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.

Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Nga · Nga và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Nikolai II của Nga

Nikolai II, cũng viết là Nicolas II (r, phiên âm tiếng Việt là Nicôlai II Rômanốp hay Ni-cô-lai II) (19 tháng 5 năm 1868 – 17 tháng 7 năm 1918) là vị Hoàng đế, hay Sa hoàng cuối cùng trong lịch sử Nga, cũng là Đại Công tước Phần Lan và Vua Ba Lan trên danh nghĩa.

Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Nikolai II của Nga · Nikolai II của Nga và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Paul von Hindenburg

Paul Ludwig Hans Anton von Beneckendorff und von Hindenburg, còn được biết đến ngắn gọn là Paul von Hindenburg (phiên âm: Pô vôn Hin-đen-bua) (2 tháng 10 năm 1847 - 2 tháng 8 năm 1934) là một Thống chế và chính khách người Đức.

Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Paul von Hindenburg · Paul von Hindenburg và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Pháp

Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.

Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Pháp · Pháp và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Sa hoàng

Nikolai II, Sa hoàng cuối cùng của nước Nga Sa hoàng, còn gọi là Nga hoàng, là tước vị chính thức của các vua Nga từ năm 1547 đến năm 1721 và là tên gọi không chính thức của các hoàng đế Nga từ đó về sau.

Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Sa hoàng · Sa hoàng và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Serbia

Serbia - tên chính thức là Cộng hòa Serbia (phiên âm: Xéc-bi-a, tiếng Serbia: Република Србија - Republika Srbija) - là một quốc gia không giáp biển thuộc khu vực đông nam châu Âu.

Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Serbia · Serbia và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Sư đoàn

Sư đoàn (tiếng Anh:division) là một đơn vị có quy mô tương đối lớn trong quân đội, nhỏ hơn quân đoàn, lớn hơn trung đoàn thường có khoảng mười ngàn đến hai mươi ngàn lính.

Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Sư đoàn · Sư đoàn và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Tập đoàn quân

Tập đoàn quân là thuật ngữ chỉ một đại đơn vị cấp chiến dịch – chiến lược trong tổ chức quân đội chính quy tại một số nước có quân đội rất lớn như Liên Xô, Đức Quốc xã, Anh, Mỹ..., hợp thành từ các quân đoàn hoặc các nhóm sư đoàn hỗn hợp, được sử dụng chủ yếu trong hai cuộc thế chiến.

Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Tập đoàn quân · Trận Tannenberg và Tập đoàn quân · Xem thêm »

Tự sát

Tự sát (Hán-Việt: 自殺, có nghĩa là "tự giết", tiếng Anh:suicide bắt nguồn từ tiếng Latin: Suicidium từ chữ sui caedere nghĩa là "giết chính mình") hay tự tử, tự vẫn là hành động của một người cố ý gây ra cái chết cho chính mình.

Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Tự sát · Trận Tannenberg và Tự sát · Xem thêm »

Trận Gumbinnen

Trận Gumbinnen là trận đánh diễn ra giữa Đế quốc Nga và Đế chế Đức trong cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ nhất vào ngày 20 tháng 8 năm 1914 tại Gumbinnen, vùng Đông Phổ.

Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Trận Gumbinnen · Trận Gumbinnen và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Trận sông Marne lần thứ nhất

Trận sông Marne lần thứ nhất là trận đánh diễn ra giữa Đế quốc Đức và liên quân Anh - Pháp trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất từ ngày 5 tháng 9 cho đến ngày 12 tháng 9 năm 1914 tại sông Marne gần thủ đô Paris của Pháp.

Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Trận sông Marne lần thứ nhất · Trận Tannenberg và Trận sông Marne lần thứ nhất · Xem thêm »

Trận Verdun

Trận Verdun là một trận lớn chính của mặt trận phía Tây trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Trận Verdun · Trận Tannenberg và Trận Verdun · Xem thêm »

Wisła

Wisła (phiên âm tiếng Việt từ tiếng Ba Lan: "Vi-xoa") là tên của một trong những con sông dài và quan trọng nhất ở Ba Lan với chiều dài 1.047 km (651 dặm).

Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Wisła · Trận Tannenberg và Wisła · Xem thêm »

1 tháng 8

Ngày 1 tháng 8 là ngày thứ 213 (214 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

1 tháng 8 và Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) · 1 tháng 8 và Trận Tannenberg · Xem thêm »

13 tháng 9

Ngày 13 tháng 9 là ngày thứ 256 (257 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

13 tháng 9 và Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) · 13 tháng 9 và Trận Tannenberg · Xem thêm »

20 tháng 8

Ngày 20 tháng 8 là ngày thứ 232 (233 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

20 tháng 8 và Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) · 20 tháng 8 và Trận Tannenberg · Xem thêm »

26 tháng 8

Ngày 26 tháng 8 là ngày thứ 238 (239 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

26 tháng 8 và Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) · 26 tháng 8 và Trận Tannenberg · Xem thêm »

27 tháng 8

Ngày 27 tháng 8 là ngày thứ 239 (240 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

27 tháng 8 và Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) · 27 tháng 8 và Trận Tannenberg · Xem thêm »

29 tháng 8

Ngày 29 tháng 8 là ngày thứ 241 (242 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

29 tháng 8 và Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) · 29 tháng 8 và Trận Tannenberg · Xem thêm »

30 tháng 8

Ngày 30 tháng 8 là ngày thứ 242 (243 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

30 tháng 8 và Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) · 30 tháng 8 và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Trận Tannenberg

Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) có 148 mối quan hệ, trong khi Trận Tannenberg có 99. Khi họ có chung 36, chỉ số Jaccard là 14.57% = 36 / (148 + 99).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Trận Tannenberg. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »