Những điểm tương đồng giữa Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Trận Gumbinnen
Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Trận Gumbinnen có 24 điểm chung (trong Unionpedia): Aleksandr Vassilievich Samsonov, August von Mackensen, Đông Phổ, Đại tướng, Đế quốc Áo-Hung, Đế quốc Đức, Đế quốc Nga, Ba Lan, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Erich Ludendorff, Galicia (Tây Ban Nha), Maximilian von Prittwitz und Gaffron, Mặt trận phía Tây (Thế chiến thứ nhất), Nga, Paul von Hindenburg, Pháo, Pháp, Sư đoàn, Trận sông Marne lần thứ nhất, Trận Tannenberg, Wisła, 1 tháng 8, 20 tháng 8, 29 tháng 7.
Aleksandr Vassilievich Samsonov
Aleksandr Vassilievich Samsonov (2 tháng 11 năm 1859 – 29 tháng 8 năm 1914) là vị tướng chỉ huy quân sự của quân đội Đế quốc Nga, từng tham gia Chiến tranh Nga-Nhật và Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Aleksandr Vassilievich Samsonov và Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) · Aleksandr Vassilievich Samsonov và Trận Gumbinnen ·
August von Mackensen
August von Mackensen, tên khai sinh là Anton Ludwig Friedrich August Mackensen (6 tháng 12 năm 1849 – 8 tháng 11 năm 1945) là một Thống chế quân đội Đức thời kỳ đế quốc.
August von Mackensen và Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) · August von Mackensen và Trận Gumbinnen ·
Đông Phổ
Tỉnh Đông Phổ (đỏ), thuộc Vương quốc Phổ, nằm trong Đế quốc Đức, 1871. Đông Phổ là phần chính của các khu vực Phổ dọc theo phía đông nam bờ biển Baltic từ thế kỷ 13 đến cuối chiến tranh thế giới thứ II tháng 5 năm 1945.
Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Đông Phổ · Trận Gumbinnen và Đông Phổ ·
Đại tướng
Cấp hiệu cầu vai Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam Đại tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong lực lượng vũ trang chính quy của nhiều quốc gia.
Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Đại tướng · Trận Gumbinnen và Đại tướng ·
Đế quốc Áo-Hung
Đế quốc Áo-Hung, còn gọi là Nền quân chủ kép, Quốc gia kép là quốc gia phong kiến theo chế độ quân chủ ở Trung Âu, từ năm 1867 đến năm 1918, bao gồm đế quốc Áo (thủ đô Viên) và vương quốc Hungary (thủ đô Budapest), do hoàng đế Áo thuộc dòng họ Habsburg gốc Đức trị vì. Đế quốc Áo-Hung được thành lập dựa trên sự hợp nhất đế quốc Áo và vương quốc Hungary vào năm 1867 và lãnh thổ của đế quốc này bao gồm toàn bộ lưu vực sông Donau mà bây giờ là lãnh thổ của nhiều quốc gia ngày nay như Áo, Cộng hoà Séc, Slovakia, Slovenia, Hungary, Croatia và một phần lãnh thổ của Serbia, România, Ba Lan, bao gồm 73 triệu dân. Trước năm 1914, đế quốc Áo-Hung có diện tích đứng thứ hai châu Âu (sau đế quốc Nga) và dân số đứng thứ ba châu Âu (sau đế quốc Nga và đế quốc Đức). Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, đế quốc Áo-Hung tham gia phe Liên minh. Chiến tranh kết thúc, phe Liên minh bại trận và đế quốc Áo-Hung tan rã vào tháng 11 năm 1918. Sự kiện này cũng đặt dấu chấm hết cho sự tồn tại của nhà Habsburg ở châu Âu.
Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Đế quốc Áo-Hung · Trận Gumbinnen và Đế quốc Áo-Hung ·
Đế quốc Đức
Hohenzollern. Bản đồ Đế quốc Đức thumb Các thuộc địa Đế quốc Đức Đế quốc Đức (Đức ngữ: Deutsches Reich) hay Đế chế thứ hai hay Đệ nhị Đế chế (Zweites Reich) được tuyên bố thiết lập vào ngày 18 tháng 1 năm 1871 sau khi thống nhất nước Đức và vài tháng sau đó chấm dứt Chiến tranh Pháp-Phổ.
Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Đế quốc Đức · Trận Gumbinnen và Đế quốc Đức ·
Đế quốc Nga
Không có mô tả.
Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Đế quốc Nga · Trận Gumbinnen và Đế quốc Nga ·
Ba Lan
Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska), tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan (tiếng Ba Lan: Rzeczpospolita Polska), là một quốc gia ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraina, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic; diện tích 312.685 km², dân số 38,56 triệu gần như thuần chủng người Ba Lan, đa phần (95%) theo đạo Công giáo Rôma được truyền bá vào đây khi nhà nước Ba Lan đầu tiên hình thành vào thế kỷ thứ X. Lãnh thổ Ba Lan trong lịch sử có nhiều thay đổi, biên giới hiện nay có từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai theo Thoả thuận Yalta.
Ba Lan và Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) · Ba Lan và Trận Gumbinnen ·
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Chiến tranh thế giới thứ nhất và Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Trận Gumbinnen ·
Erich Ludendorff
Erich Friedrich Wilhelm Ludendorff (9 tháng 4 năm 1865 – 20 tháng 12 năm 1937) là một tướng lĩnh và chiến lược gia quân sự quan trọng của Đế quốc Đức.
Erich Ludendorff và Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) · Erich Ludendorff và Trận Gumbinnen ·
Galicia (Tây Ban Nha)
Galicia (hay;; tiếng Galicia và tiếng Bồ Đào Nha: Galiza) là một cộng đồng tự trị của Tây Ban Nha và một vùng dân tộc lịch sử dưới luật Tây Ban Nha.
Galicia (Tây Ban Nha) và Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) · Galicia (Tây Ban Nha) và Trận Gumbinnen ·
Maximilian von Prittwitz und Gaffron
Max(imilian) Wilhelm Gustav Moritz von Prittwitz und Gaffron (27 tháng 11 năm 1848 – 29 tháng 3 năm 1917) là một tướng lĩnh quân đội Đế quốc Đức.
Maximilian von Prittwitz und Gaffron và Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) · Maximilian von Prittwitz und Gaffron và Trận Gumbinnen ·
Mặt trận phía Tây (Thế chiến thứ nhất)
Sau khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ vào năm 1914, Quân đội Đế quốc Đức đã mở ra Mặt trận phía tây, khi họ tràn qua Luxembourg và Bỉ, rồi giành quyền kiểm soát quân sự tại những vùng công nghiệp quan trọng tại Pháp.
Mặt trận phía Tây (Thế chiến thứ nhất) và Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) · Mặt trận phía Tây (Thế chiến thứ nhất) và Trận Gumbinnen ·
Nga
Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.
Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Nga · Nga và Trận Gumbinnen ·
Paul von Hindenburg
Paul Ludwig Hans Anton von Beneckendorff und von Hindenburg, còn được biết đến ngắn gọn là Paul von Hindenburg (phiên âm: Pô vôn Hin-đen-bua) (2 tháng 10 năm 1847 - 2 tháng 8 năm 1934) là một Thống chế và chính khách người Đức.
Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Paul von Hindenburg · Paul von Hindenburg và Trận Gumbinnen ·
Pháo
Một loại pháo Pháo hay đại pháo, hoả pháo, là tên gọi chung của các loại hỏa khí tập thể có cỡ nòng từ hai mươi mi-li-mét trở lên.
Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Pháo · Pháo và Trận Gumbinnen ·
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Pháp · Pháp và Trận Gumbinnen ·
Sư đoàn
Sư đoàn (tiếng Anh:division) là một đơn vị có quy mô tương đối lớn trong quân đội, nhỏ hơn quân đoàn, lớn hơn trung đoàn thường có khoảng mười ngàn đến hai mươi ngàn lính.
Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Sư đoàn · Sư đoàn và Trận Gumbinnen ·
Trận sông Marne lần thứ nhất
Trận sông Marne lần thứ nhất là trận đánh diễn ra giữa Đế quốc Đức và liên quân Anh - Pháp trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất từ ngày 5 tháng 9 cho đến ngày 12 tháng 9 năm 1914 tại sông Marne gần thủ đô Paris của Pháp.
Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Trận sông Marne lần thứ nhất · Trận Gumbinnen và Trận sông Marne lần thứ nhất ·
Trận Tannenberg
Trận Tannenberg (Tiếng Đức:Schlacht bei Tannenberg, Tiếng Nga:Битва при Танненберге) là trận đánh diễn ra giữa Đế quốc Nga và Đế quốc Đức tại Mặt trận phía Đông trong Chiến tranh thế giới thứ nhất từ ngày 26 tháng 8 đến ngày 30 tháng 8 năm 1914 gần Allenstein thuộc Đông Phổ.
Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Trận Tannenberg · Trận Gumbinnen và Trận Tannenberg ·
Wisła
Wisła (phiên âm tiếng Việt từ tiếng Ba Lan: "Vi-xoa") là tên của một trong những con sông dài và quan trọng nhất ở Ba Lan với chiều dài 1.047 km (651 dặm).
Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Wisła · Trận Gumbinnen và Wisła ·
1 tháng 8
Ngày 1 tháng 8 là ngày thứ 213 (214 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1 tháng 8 và Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) · 1 tháng 8 và Trận Gumbinnen ·
20 tháng 8
Ngày 20 tháng 8 là ngày thứ 232 (233 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
20 tháng 8 và Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) · 20 tháng 8 và Trận Gumbinnen ·
29 tháng 7
Ngày 29 tháng 7 là ngày thứ 210 (211 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
29 tháng 7 và Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) · 29 tháng 7 và Trận Gumbinnen ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Trận Gumbinnen
- Những gì họ có trong Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Trận Gumbinnen chung
- Những điểm tương đồng giữa Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Trận Gumbinnen
So sánh giữa Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Trận Gumbinnen
Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) có 148 mối quan hệ, trong khi Trận Gumbinnen có 32. Khi họ có chung 24, chỉ số Jaccard là 13.33% = 24 / (148 + 32).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Trận Gumbinnen. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: