Những điểm tương đồng giữa Lý Tồn Úc và Vương Kiến (Tiền Thục)
Lý Tồn Úc và Vương Kiến (Tiền Thục) có 36 điểm chung (trong Unionpedia): Đường Ai Đế, Đường Chiêu Tông, Bảo Kê, Cao Quý Hưng, Cựu Ngũ Đại sử, Dương Ác, Dương Châu, Giang Tô, Hà Nam (Trung Quốc), Hàm Dương, Hàn Kiến, Húy kỵ, Hậu Đường, Hậu Lương Thái Tổ, Hồ Bắc, Kỳ, Khai Phong, Kinh Châu, Lạc Dương, Lịch sử Trung Quốc, Lý Khắc Dụng, Lý Mậu Trinh, Ngũ Đại Thập Quốc, Nhà Đường, Nhà Hậu Lương, Sơn Tây (Trung Quốc), Tứ Xuyên, Thành Đô, Thái Nguyên, Sơn Tây, Thiểm Tây, ..., Tiền Thục, Tư trị thông giám, Vận Thành, Vị Nam, Vương Diễn (Tiền Thục), Vương Hành Du. Mở rộng chỉ mục (6 hơn) »
Đường Ai Đế
Đường Ai Đế (chữ Hán: 唐哀帝, 892 – 908), cũng gọi là Chiêu Tuyên Đế (昭宣帝), nguyên danh Lý Tộ (李祚), sau cải thành Lý Chúc (李柷), là vị Hoàng đế cuối cùng của nhà Đường, tại vị từ năm 904 đến năm 907.
Lý Tồn Úc và Đường Ai Đế · Vương Kiến (Tiền Thục) và Đường Ai Đế ·
Đường Chiêu Tông
Đường Chiêu Tông (chữ Hán: 唐昭宗, 31 tháng 3 năm 867 – 22 tháng 9 năm 904), nguyên danh Lý Kiệt (李傑), sau cải thành Lý Mẫn (李敏), rồi Lý Diệp (李曄), là hoàng đế áp chót của nhà Đường.
Lý Tồn Úc và Đường Chiêu Tông · Vương Kiến (Tiền Thục) và Đường Chiêu Tông ·
Bảo Kê
Bảo Kê (tiếng Trung: 寶雞市, Hán-Việt: Bảo Kê thị) là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Bảo Kê và Lý Tồn Úc · Bảo Kê và Vương Kiến (Tiền Thục) ·
Cao Quý Hưng
Cao Quý Hưng (858-28 tháng 1 năm 929), nguyên danh Cao Quý Xương, trong một khoảng thời gian mang tên Chu Quý Xương (朱季昌), tên tự Di Tôn (貽孫), gọi theo thụy hiệu là Sở Vũ Tín vương (楚武信王), là vị quân chủ khai quốc của nước Kinh Nam (Nam Bình) thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Cao Quý Hưng và Lý Tồn Úc · Cao Quý Hưng và Vương Kiến (Tiền Thục) ·
Cựu Ngũ Đại sử
Cựu Ngũ Đại sử (chữ Hán: 旧五代史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Tiết Cư Chính thời Bắc Tống viết và biên soạn, tên gốc ban đầu là "Lương Đường Tấn Hán Chu thư", tên thường gọi là "Ngũ Đại sử", Âu Dương Tu sau khi biên soạn bộ Tân Ngũ Đại sử đã lấy chữ "Cựu" (Cũ) đặt cho bộ sách này thành Cựu Ngũ Đại sử nhằm phân biệt với sách của ông.
Cựu Ngũ Đại sử và Lý Tồn Úc · Cựu Ngũ Đại sử và Vương Kiến (Tiền Thục) ·
Dương Ác
Dương Ác (886 - 9 tháng 6 năm 908), tên tự Thừa Thiên (承天), gọi theo thụy hiệu là Hoằng Nông Uy vương, Ngô Cảnh Vương rồi Ngô Cảnh Đế, là vị quân chủ độc lập đầu tiên của nước Ngô thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Dương Ác và Lý Tồn Úc · Dương Ác và Vương Kiến (Tiền Thục) ·
Dương Châu
Dương Châu (là một thành phố trực thuộc tỉnh của tỉnh Giang Tô, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Nằm bên bờ bắc sông Dương Tử, Dương Châu giáp tỉnh lỵ Nam Kinh về phía tây nam, Hoài An về phía bắc, Diêm Thành về phía đông bắc, Thái Châu về phía đông, và Trấn Giang qua sông về phía nam.
Dương Châu và Lý Tồn Úc · Dương Châu và Vương Kiến (Tiền Thục) ·
Giang Tô
Giang Tô (江苏) là một tỉnh ven biển ở phía đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Giang Tô và Lý Tồn Úc · Giang Tô và Vương Kiến (Tiền Thục) ·
Hà Nam (Trung Quốc)
Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.
Hà Nam (Trung Quốc) và Lý Tồn Úc · Hà Nam (Trung Quốc) và Vương Kiến (Tiền Thục) ·
Hàm Dương
Hàm Dương (tiếng Trung: 咸陽市, Hán-Việt: Hàm Dương thị) là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hàm Dương và Lý Tồn Úc · Hàm Dương và Vương Kiến (Tiền Thục) ·
Hàn Kiến
Hàn Kiến (855Cựu Đường thư, quyển 15.-15 tháng 8 năm 912.Tư trị thông giám, quyển 268.), tên tự Tá Thì (佐時), là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường, sau đó trở thành hạ thần của nhà Hậu Lương.
Hàn Kiến và Lý Tồn Úc · Hàn Kiến và Vương Kiến (Tiền Thục) ·
Húy kỵ
Kị húy hay kiêng húy (đôi khi gọi là húy kị hoặc tị húy) là cách viết hay đọc trại một từ nào đó do bị kiêng kị trong ngôn ngữ văn tự xã hội tại các nước quân chủ chuyên chế trong khu vực văn hóa chữ Hán.
Húy kỵ và Lý Tồn Úc · Húy kỵ và Vương Kiến (Tiền Thục) ·
Hậu Đường
Kinh Nam (荆南) Nhà Hậu Đường là một trong năm triều đại trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc, cai trị Bắc Trung Quốc từ năm 923 đến năm 936.
Hậu Đường và Lý Tồn Úc · Hậu Đường và Vương Kiến (Tiền Thục) ·
Hậu Lương Thái Tổ
Hậu Lương Thái Tổ, tên húy Chu Toàn Trung (朱全忠) (852–912), nguyên danh Chu Ôn (朱溫), sau khi tức vị cải thành Chu Hoảng (朱晃), là một nhân vật quân sự và chính trị vào cuối thời nhà Đường và đầu thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hậu Lương Thái Tổ và Lý Tồn Úc · Hậu Lương Thái Tổ và Vương Kiến (Tiền Thục) ·
Hồ Bắc
Hồ Bắc (tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hồ Bắc và Lý Tồn Úc · Hồ Bắc và Vương Kiến (Tiền Thục) ·
Kỳ
Kỳ là một vương quốc vào thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Kỳ và Lý Tồn Úc · Kỳ và Vương Kiến (Tiền Thục) ·
Khai Phong
Khai Phong là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) ở phía đông tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.
Khai Phong và Lý Tồn Úc · Khai Phong và Vương Kiến (Tiền Thục) ·
Kinh Châu
Kinh Châu là một thành phố (địa cấp thị) thuộc tỉnh Hồ Bắc của Trung Quốc, nằm bên sông Dương Tử với dân số 6,3 triệu người, trong đó dân nội thành 5,56 triệu người.
Kinh Châu và Lý Tồn Úc · Kinh Châu và Vương Kiến (Tiền Thục) ·
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Lý Tồn Úc và Lạc Dương · Lạc Dương và Vương Kiến (Tiền Thục) ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Lý Tồn Úc và Lịch sử Trung Quốc · Lịch sử Trung Quốc và Vương Kiến (Tiền Thục) ·
Lý Khắc Dụng
Lý Khắc Dụng (chữ Hán: 李克用, 856-908), vốn có họ Chu Tà (chữ Hán: 朱邪), còn đọc là Chu Gia hay Chu Da (chữ Hán: 朱爷).
Lý Khắc Dụng và Lý Tồn Úc · Lý Khắc Dụng và Vương Kiến (Tiền Thục) ·
Lý Mậu Trinh
Lý Mậu Trinh (856–17 tháng 5 năm 924), nguyên danh Tống Văn Thông, tên tự Chính Thần (正臣), là người cai trị duy nhất của nước Kỳ thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Mậu Trinh và Lý Tồn Úc · Lý Mậu Trinh và Vương Kiến (Tiền Thục) ·
Ngũ Đại Thập Quốc
Ngũ Đại Thập Quốc (907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.
Lý Tồn Úc và Ngũ Đại Thập Quốc · Ngũ Đại Thập Quốc và Vương Kiến (Tiền Thục) ·
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Lý Tồn Úc và Nhà Đường · Nhà Đường và Vương Kiến (Tiền Thục) ·
Nhà Hậu Lương
Tĩnh Hải quân (靜海軍) Nhà Hậu Lương (5 tháng 6 năm 907-923) là một trong năm triều đại của thời kỳ Ngũ đại Thập quốc của Trung Quốc.
Lý Tồn Úc và Nhà Hậu Lương · Nhà Hậu Lương và Vương Kiến (Tiền Thục) ·
Sơn Tây (Trung Quốc)
Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.
Lý Tồn Úc và Sơn Tây (Trung Quốc) · Sơn Tây (Trung Quốc) và Vương Kiến (Tiền Thục) ·
Tứ Xuyên
Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Lý Tồn Úc và Tứ Xuyên · Tứ Xuyên và Vương Kiến (Tiền Thục) ·
Thành Đô
Thành Đô (tiếng Trung: 成都; bính âm: Chéngdu; Wade-Giles: Ch'eng-tu, phát âm), là một thành phố tại tây nam Trung Quốc, tỉnh lỵ tỉnh Tứ Xuyên, là thành phố thuộc tỉnh, đông dân thứ năm Trung Quốc (2005).
Lý Tồn Úc và Thành Đô · Thành Đô và Vương Kiến (Tiền Thục) ·
Thái Nguyên, Sơn Tây
Thái Nguyên là tỉnh lỵ của tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc.
Lý Tồn Úc và Thái Nguyên, Sơn Tây · Thái Nguyên, Sơn Tây và Vương Kiến (Tiền Thục) ·
Thiểm Tây
Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.
Lý Tồn Úc và Thiểm Tây · Thiểm Tây và Vương Kiến (Tiền Thục) ·
Tiền Thục
Tiền Thục (chữ Hán: 前蜀, bính âm: Qiánshǔ) là một trong 10 quốc gia được gọi là Thập quốc trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc trong lịch sử Trung Quốc, giữa thời nhà Đường và nhà Tống.
Lý Tồn Úc và Tiền Thục · Tiền Thục và Vương Kiến (Tiền Thục) ·
Tư trị thông giám
Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.
Lý Tồn Úc và Tư trị thông giám · Tư trị thông giám và Vương Kiến (Tiền Thục) ·
Vận Thành
Vận Thành (tiếng Trung: 运城市), Hán Việt: Vận Thành thị, là một địa cấp thị tại tỉnh, Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Lý Tồn Úc và Vận Thành · Vương Kiến (Tiền Thục) và Vận Thành ·
Vị Nam
Vị Nam (tiếng Trung: 渭南市, Hán-Việt: Vị Nam thị) là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Lý Tồn Úc và Vị Nam · Vương Kiến (Tiền Thục) và Vị Nam ·
Vương Diễn (Tiền Thục)
Vương Diễn (899-926), nguyên danh Vương Tông Diễn, tên tự Hóa Nguyên (化源), cũng được gọi là Hậu Chủ, là hoàng đế thứ hai và cuối cùng của nước Tiền Thục thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Lý Tồn Úc và Vương Diễn (Tiền Thục) · Vương Diễn (Tiền Thục) và Vương Kiến (Tiền Thục) ·
Vương Hành Du
Vương Hành Du (王行瑜, ? - 895) là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường, kiểm soát Tĩnh Nan靜難, trị sở nay thuộc Hàm Dương, Thiểm Tây từ năm 887 cho đến khi qua đời vào năm 895.
Lý Tồn Úc và Vương Hành Du · Vương Hành Du và Vương Kiến (Tiền Thục) ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lý Tồn Úc và Vương Kiến (Tiền Thục)
- Những gì họ có trong Lý Tồn Úc và Vương Kiến (Tiền Thục) chung
- Những điểm tương đồng giữa Lý Tồn Úc và Vương Kiến (Tiền Thục)
So sánh giữa Lý Tồn Úc và Vương Kiến (Tiền Thục)
Lý Tồn Úc có 114 mối quan hệ, trong khi Vương Kiến (Tiền Thục) có 80. Khi họ có chung 36, chỉ số Jaccard là 18.56% = 36 / (114 + 80).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lý Tồn Úc và Vương Kiến (Tiền Thục). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: