Những điểm tương đồng giữa Lý Tồn Úc và Vương Diễn (Tiền Thục)
Lý Tồn Úc và Vương Diễn (Tiền Thục) có 20 điểm chung (trong Unionpedia): Đường Chiêu Tông, Bảo Kê, Cao Quý Hưng, Hà Nam (Trung Quốc), Hậu Đường, Hậu Lương Thái Tổ, Hồ Bắc, Kỳ, Kinh Châu, Lạc Dương, Lý Tự Nguyên, Ngũ Đại Thập Quốc, Nhà Đường, Nhà Hậu Lương, Tứ Xuyên, Thành Đô, Thiểm Tây, Tiền Thục, Tư trị thông giám, Vương Kiến (Tiền Thục).
Đường Chiêu Tông
Đường Chiêu Tông (chữ Hán: 唐昭宗, 31 tháng 3 năm 867 – 22 tháng 9 năm 904), nguyên danh Lý Kiệt (李傑), sau cải thành Lý Mẫn (李敏), rồi Lý Diệp (李曄), là hoàng đế áp chót của nhà Đường.
Lý Tồn Úc và Đường Chiêu Tông · Vương Diễn (Tiền Thục) và Đường Chiêu Tông ·
Bảo Kê
Bảo Kê (tiếng Trung: 寶雞市, Hán-Việt: Bảo Kê thị) là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Bảo Kê và Lý Tồn Úc · Bảo Kê và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Cao Quý Hưng
Cao Quý Hưng (858-28 tháng 1 năm 929), nguyên danh Cao Quý Xương, trong một khoảng thời gian mang tên Chu Quý Xương (朱季昌), tên tự Di Tôn (貽孫), gọi theo thụy hiệu là Sở Vũ Tín vương (楚武信王), là vị quân chủ khai quốc của nước Kinh Nam (Nam Bình) thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Cao Quý Hưng và Lý Tồn Úc · Cao Quý Hưng và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Hà Nam (Trung Quốc)
Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.
Hà Nam (Trung Quốc) và Lý Tồn Úc · Hà Nam (Trung Quốc) và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Hậu Đường
Kinh Nam (荆南) Nhà Hậu Đường là một trong năm triều đại trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc, cai trị Bắc Trung Quốc từ năm 923 đến năm 936.
Hậu Đường và Lý Tồn Úc · Hậu Đường và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Hậu Lương Thái Tổ
Hậu Lương Thái Tổ, tên húy Chu Toàn Trung (朱全忠) (852–912), nguyên danh Chu Ôn (朱溫), sau khi tức vị cải thành Chu Hoảng (朱晃), là một nhân vật quân sự và chính trị vào cuối thời nhà Đường và đầu thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hậu Lương Thái Tổ và Lý Tồn Úc · Hậu Lương Thái Tổ và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Hồ Bắc
Hồ Bắc (tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hồ Bắc và Lý Tồn Úc · Hồ Bắc và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Kỳ
Kỳ là một vương quốc vào thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Kỳ và Lý Tồn Úc · Kỳ và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Kinh Châu
Kinh Châu là một thành phố (địa cấp thị) thuộc tỉnh Hồ Bắc của Trung Quốc, nằm bên sông Dương Tử với dân số 6,3 triệu người, trong đó dân nội thành 5,56 triệu người.
Kinh Châu và Lý Tồn Úc · Kinh Châu và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Lý Tồn Úc và Lạc Dương · Lạc Dương và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Lý Tự Nguyên
Lý Tự Nguyên (李嗣源, sau đổi thành Lý Đản (李亶) Nhiều hoàng đế Trung hoa đổi tên của mình thành những từ ít gặp để giảm bớt gánh nặng húy kị cho thần dân.) (10 tháng 10 867 – 15 tháng 12 933), còn được gọi theo miếu hiệu là Minh Tông (明宗), là hoàng đế thứ hai của nhà Hậu Đường - một hoàng tộc tồn tại ngắn ngủi dưới thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc, cai trị từ 926 đến khi chết.
Lý Tồn Úc và Lý Tự Nguyên · Lý Tự Nguyên và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Ngũ Đại Thập Quốc
Ngũ Đại Thập Quốc (907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.
Lý Tồn Úc và Ngũ Đại Thập Quốc · Ngũ Đại Thập Quốc và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Lý Tồn Úc và Nhà Đường · Nhà Đường và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Nhà Hậu Lương
Tĩnh Hải quân (靜海軍) Nhà Hậu Lương (5 tháng 6 năm 907-923) là một trong năm triều đại của thời kỳ Ngũ đại Thập quốc của Trung Quốc.
Lý Tồn Úc và Nhà Hậu Lương · Nhà Hậu Lương và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Tứ Xuyên
Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Lý Tồn Úc và Tứ Xuyên · Tứ Xuyên và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Thành Đô
Thành Đô (tiếng Trung: 成都; bính âm: Chéngdu; Wade-Giles: Ch'eng-tu, phát âm), là một thành phố tại tây nam Trung Quốc, tỉnh lỵ tỉnh Tứ Xuyên, là thành phố thuộc tỉnh, đông dân thứ năm Trung Quốc (2005).
Lý Tồn Úc và Thành Đô · Thành Đô và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Thiểm Tây
Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.
Lý Tồn Úc và Thiểm Tây · Thiểm Tây và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Tiền Thục
Tiền Thục (chữ Hán: 前蜀, bính âm: Qiánshǔ) là một trong 10 quốc gia được gọi là Thập quốc trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc trong lịch sử Trung Quốc, giữa thời nhà Đường và nhà Tống.
Lý Tồn Úc và Tiền Thục · Tiền Thục và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Tư trị thông giám
Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.
Lý Tồn Úc và Tư trị thông giám · Tư trị thông giám và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Vương Kiến (Tiền Thục)
Cổng Vĩnh lăng Vương Kiến tại Thành Đô Lăng mộ Vương Kiến Vương Kiến (847 – 11 tháng 7 năm 918), tên tự Quang Đồ (光圖), gọi theo thụy hiệu là (Tiền) Thục Cao Tổ ((前)蜀高祖), là hoàng đế khai quốc của nước Tiền Thục thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Tồn Úc và Vương Kiến (Tiền Thục) · Vương Diễn (Tiền Thục) và Vương Kiến (Tiền Thục) ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lý Tồn Úc và Vương Diễn (Tiền Thục)
- Những gì họ có trong Lý Tồn Úc và Vương Diễn (Tiền Thục) chung
- Những điểm tương đồng giữa Lý Tồn Úc và Vương Diễn (Tiền Thục)
So sánh giữa Lý Tồn Úc và Vương Diễn (Tiền Thục)
Lý Tồn Úc có 114 mối quan hệ, trong khi Vương Diễn (Tiền Thục) có 38. Khi họ có chung 20, chỉ số Jaccard là 13.16% = 20 / (114 + 38).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lý Tồn Úc và Vương Diễn (Tiền Thục). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: