Những điểm tương đồng giữa Lý Tồn Úc và Mạnh Tri Tường
Lý Tồn Úc và Mạnh Tri Tường có 35 điểm chung (trong Unionpedia): Đường Ai Đế, Bảo Kê, Cao Quý Hưng, Cựu Ngũ Đại sử, Dương Ác, Dương Châu, Giang Tô, Hà Bắc (Trung Quốc), Hà Nam (Trung Quốc), Hàm Đan, Hình Đài, Hậu Đường, Hậu Lương Thái Tổ, Hồ Bắc, Khai Phong, Kinh Châu, Lạc Dương, Lý Khắc Dụng, Lý Khắc Ninh, Lý Mậu Trinh, Lý Tòng Nghiễm, Lý Tự Nguyên, Ngũ Đại Thập Quốc, Nhà Đường, Sơn Tây (Trung Quốc), Tứ Xuyên, Thành Đô, Thái Nguyên, Sơn Tây, Thiểm Tây, Tiết độ sứ, ..., Tiền Thục, Trường Trị, Tư trị thông giám, Vận Thành, Vương Kiến (Tiền Thục). Mở rộng chỉ mục (5 hơn) »
Đường Ai Đế
Đường Ai Đế (chữ Hán: 唐哀帝, 892 – 908), cũng gọi là Chiêu Tuyên Đế (昭宣帝), nguyên danh Lý Tộ (李祚), sau cải thành Lý Chúc (李柷), là vị Hoàng đế cuối cùng của nhà Đường, tại vị từ năm 904 đến năm 907.
Lý Tồn Úc và Đường Ai Đế · Mạnh Tri Tường và Đường Ai Đế ·
Bảo Kê
Bảo Kê (tiếng Trung: 寶雞市, Hán-Việt: Bảo Kê thị) là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Bảo Kê và Lý Tồn Úc · Bảo Kê và Mạnh Tri Tường ·
Cao Quý Hưng
Cao Quý Hưng (858-28 tháng 1 năm 929), nguyên danh Cao Quý Xương, trong một khoảng thời gian mang tên Chu Quý Xương (朱季昌), tên tự Di Tôn (貽孫), gọi theo thụy hiệu là Sở Vũ Tín vương (楚武信王), là vị quân chủ khai quốc của nước Kinh Nam (Nam Bình) thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Cao Quý Hưng và Lý Tồn Úc · Cao Quý Hưng và Mạnh Tri Tường ·
Cựu Ngũ Đại sử
Cựu Ngũ Đại sử (chữ Hán: 旧五代史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Tiết Cư Chính thời Bắc Tống viết và biên soạn, tên gốc ban đầu là "Lương Đường Tấn Hán Chu thư", tên thường gọi là "Ngũ Đại sử", Âu Dương Tu sau khi biên soạn bộ Tân Ngũ Đại sử đã lấy chữ "Cựu" (Cũ) đặt cho bộ sách này thành Cựu Ngũ Đại sử nhằm phân biệt với sách của ông.
Cựu Ngũ Đại sử và Lý Tồn Úc · Cựu Ngũ Đại sử và Mạnh Tri Tường ·
Dương Ác
Dương Ác (886 - 9 tháng 6 năm 908), tên tự Thừa Thiên (承天), gọi theo thụy hiệu là Hoằng Nông Uy vương, Ngô Cảnh Vương rồi Ngô Cảnh Đế, là vị quân chủ độc lập đầu tiên của nước Ngô thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Dương Ác và Lý Tồn Úc · Dương Ác và Mạnh Tri Tường ·
Dương Châu
Dương Châu (là một thành phố trực thuộc tỉnh của tỉnh Giang Tô, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Nằm bên bờ bắc sông Dương Tử, Dương Châu giáp tỉnh lỵ Nam Kinh về phía tây nam, Hoài An về phía bắc, Diêm Thành về phía đông bắc, Thái Châu về phía đông, và Trấn Giang qua sông về phía nam.
Dương Châu và Lý Tồn Úc · Dương Châu và Mạnh Tri Tường ·
Giang Tô
Giang Tô (江苏) là một tỉnh ven biển ở phía đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Giang Tô và Lý Tồn Úc · Giang Tô và Mạnh Tri Tường ·
Hà Bắc (Trung Quốc)
(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.
Hà Bắc (Trung Quốc) và Lý Tồn Úc · Hà Bắc (Trung Quốc) và Mạnh Tri Tường ·
Hà Nam (Trung Quốc)
Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.
Hà Nam (Trung Quốc) và Lý Tồn Úc · Hà Nam (Trung Quốc) và Mạnh Tri Tường ·
Hàm Đan
Hàm Đan (邯郸市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hàm Đan và Lý Tồn Úc · Hàm Đan và Mạnh Tri Tường ·
Hình Đài
Hình Đài (邢台, Xíngtái) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hình Đài và Lý Tồn Úc · Hình Đài và Mạnh Tri Tường ·
Hậu Đường
Kinh Nam (荆南) Nhà Hậu Đường là một trong năm triều đại trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc, cai trị Bắc Trung Quốc từ năm 923 đến năm 936.
Hậu Đường và Lý Tồn Úc · Hậu Đường và Mạnh Tri Tường ·
Hậu Lương Thái Tổ
Hậu Lương Thái Tổ, tên húy Chu Toàn Trung (朱全忠) (852–912), nguyên danh Chu Ôn (朱溫), sau khi tức vị cải thành Chu Hoảng (朱晃), là một nhân vật quân sự và chính trị vào cuối thời nhà Đường và đầu thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hậu Lương Thái Tổ và Lý Tồn Úc · Hậu Lương Thái Tổ và Mạnh Tri Tường ·
Hồ Bắc
Hồ Bắc (tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hồ Bắc và Lý Tồn Úc · Hồ Bắc và Mạnh Tri Tường ·
Khai Phong
Khai Phong là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) ở phía đông tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.
Khai Phong và Lý Tồn Úc · Khai Phong và Mạnh Tri Tường ·
Kinh Châu
Kinh Châu là một thành phố (địa cấp thị) thuộc tỉnh Hồ Bắc của Trung Quốc, nằm bên sông Dương Tử với dân số 6,3 triệu người, trong đó dân nội thành 5,56 triệu người.
Kinh Châu và Lý Tồn Úc · Kinh Châu và Mạnh Tri Tường ·
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Lý Tồn Úc và Lạc Dương · Lạc Dương và Mạnh Tri Tường ·
Lý Khắc Dụng
Lý Khắc Dụng (chữ Hán: 李克用, 856-908), vốn có họ Chu Tà (chữ Hán: 朱邪), còn đọc là Chu Gia hay Chu Da (chữ Hán: 朱爷).
Lý Khắc Dụng và Lý Tồn Úc · Lý Khắc Dụng và Mạnh Tri Tường ·
Lý Khắc Ninh
Lý Khắc Ninh (? - 25 tháng 3 năm 908Tư trị thông giám, quyển 266..) là em trai của quân phiệt Lý Khắc Dụng vào những năm cuối của nhà Đường.
Lý Khắc Ninh và Lý Tồn Úc · Lý Khắc Ninh và Mạnh Tri Tường ·
Lý Mậu Trinh
Lý Mậu Trinh (856–17 tháng 5 năm 924), nguyên danh Tống Văn Thông, tên tự Chính Thần (正臣), là người cai trị duy nhất của nước Kỳ thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Mậu Trinh và Lý Tồn Úc · Lý Mậu Trinh và Mạnh Tri Tường ·
Lý Tòng Nghiễm
Lý Tòng Nghiễm (898Cựu Ngũ Đại sử, quyển 132.-26 tháng 11 năm 946.), nguyên danh Lý Kế Nghiễm (李繼曮) là nhi tử và người kế tự của Lý Mậu Trinh- quân chủ duy nhất của nước Kỳ thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Lý Tòng Nghiễm và Lý Tồn Úc · Lý Tòng Nghiễm và Mạnh Tri Tường ·
Lý Tự Nguyên
Lý Tự Nguyên (李嗣源, sau đổi thành Lý Đản (李亶) Nhiều hoàng đế Trung hoa đổi tên của mình thành những từ ít gặp để giảm bớt gánh nặng húy kị cho thần dân.) (10 tháng 10 867 – 15 tháng 12 933), còn được gọi theo miếu hiệu là Minh Tông (明宗), là hoàng đế thứ hai của nhà Hậu Đường - một hoàng tộc tồn tại ngắn ngủi dưới thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc, cai trị từ 926 đến khi chết.
Lý Tồn Úc và Lý Tự Nguyên · Lý Tự Nguyên và Mạnh Tri Tường ·
Ngũ Đại Thập Quốc
Ngũ Đại Thập Quốc (907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.
Lý Tồn Úc và Ngũ Đại Thập Quốc · Mạnh Tri Tường và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Lý Tồn Úc và Nhà Đường · Mạnh Tri Tường và Nhà Đường ·
Sơn Tây (Trung Quốc)
Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.
Lý Tồn Úc và Sơn Tây (Trung Quốc) · Mạnh Tri Tường và Sơn Tây (Trung Quốc) ·
Tứ Xuyên
Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Lý Tồn Úc và Tứ Xuyên · Mạnh Tri Tường và Tứ Xuyên ·
Thành Đô
Thành Đô (tiếng Trung: 成都; bính âm: Chéngdu; Wade-Giles: Ch'eng-tu, phát âm), là một thành phố tại tây nam Trung Quốc, tỉnh lỵ tỉnh Tứ Xuyên, là thành phố thuộc tỉnh, đông dân thứ năm Trung Quốc (2005).
Lý Tồn Úc và Thành Đô · Mạnh Tri Tường và Thành Đô ·
Thái Nguyên, Sơn Tây
Thái Nguyên là tỉnh lỵ của tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc.
Lý Tồn Úc và Thái Nguyên, Sơn Tây · Mạnh Tri Tường và Thái Nguyên, Sơn Tây ·
Thiểm Tây
Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.
Lý Tồn Úc và Thiểm Tây · Mạnh Tri Tường và Thiểm Tây ·
Tiết độ sứ
Tiết độ sứ (節度使) ban đầu là chức võ quan cai quản quân sự một phiên trấn có nguồn gốc vào thời nhà Đường, Trung Quốc khoảng năm 710-711 nhằm đối phó với các mối đe dọa từ bên ngoài.
Lý Tồn Úc và Tiết độ sứ · Mạnh Tri Tường và Tiết độ sứ ·
Tiền Thục
Tiền Thục (chữ Hán: 前蜀, bính âm: Qiánshǔ) là một trong 10 quốc gia được gọi là Thập quốc trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc trong lịch sử Trung Quốc, giữa thời nhà Đường và nhà Tống.
Lý Tồn Úc và Tiền Thục · Mạnh Tri Tường và Tiền Thục ·
Trường Trị
Trường Trị (tiếng Trung: 长治市), Hán Việt: Trường Trị thị, là một địa cấp thị tại tỉnh, Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Lý Tồn Úc và Trường Trị · Mạnh Tri Tường và Trường Trị ·
Tư trị thông giám
Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.
Lý Tồn Úc và Tư trị thông giám · Mạnh Tri Tường và Tư trị thông giám ·
Vận Thành
Vận Thành (tiếng Trung: 运城市), Hán Việt: Vận Thành thị, là một địa cấp thị tại tỉnh, Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Lý Tồn Úc và Vận Thành · Mạnh Tri Tường và Vận Thành ·
Vương Kiến (Tiền Thục)
Cổng Vĩnh lăng Vương Kiến tại Thành Đô Lăng mộ Vương Kiến Vương Kiến (847 – 11 tháng 7 năm 918), tên tự Quang Đồ (光圖), gọi theo thụy hiệu là (Tiền) Thục Cao Tổ ((前)蜀高祖), là hoàng đế khai quốc của nước Tiền Thục thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Tồn Úc và Vương Kiến (Tiền Thục) · Mạnh Tri Tường và Vương Kiến (Tiền Thục) ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lý Tồn Úc và Mạnh Tri Tường
- Những gì họ có trong Lý Tồn Úc và Mạnh Tri Tường chung
- Những điểm tương đồng giữa Lý Tồn Úc và Mạnh Tri Tường
So sánh giữa Lý Tồn Úc và Mạnh Tri Tường
Lý Tồn Úc có 114 mối quan hệ, trong khi Mạnh Tri Tường có 67. Khi họ có chung 35, chỉ số Jaccard là 19.34% = 35 / (114 + 67).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lý Tồn Úc và Mạnh Tri Tường. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: