Những điểm tương đồng giữa Hán Hiến Đế và Đổng Trác
Hán Hiến Đế và Đổng Trác có 30 điểm chung (trong Unionpedia): Biểu tự, Chu Tuấn, Chư hầu, Dương Bưu, Hà Nội (quận), Hà Tiến, Hàn Toại, Hán Linh Đế, Hán Thiếu Đế, Hoàng Phủ Tung, Hoạn quan, La Quán Trung, Lã Bố, Lạc Dương, Lịch sử Trung Quốc, Lý Thôi, Lư Thực, Lưu Bị, Lưu Biểu, Ngưu Phụ, Nhà Hán, Quách Dĩ, Tam Quốc, Tam quốc diễn nghĩa, Tôn Kiên, Trường An, Trương Nhượng, Viên Thiệu, Viên Thuật, Vương Doãn.
Biểu tự
Biểu tự tức tên chữ (chữ Hán: 表字) là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm nho lâm.
Biểu tự và Hán Hiến Đế · Biểu tự và Đổng Trác ·
Chu Tuấn
Chu Tuấn (chữ Hán: 朱儁; ?-195) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Chu Tuấn và Hán Hiến Đế · Chu Tuấn và Đổng Trác ·
Chư hầu
Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.
Chư hầu và Hán Hiến Đế · Chư hầu và Đổng Trác ·
Dương Bưu
Dương Bưu (chữ Hán: 楊彪; 141-225) là đại thần cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Dương Bưu và Hán Hiến Đế · Dương Bưu và Đổng Trác ·
Hà Nội (quận)
Địa danh Hà Nội ở Trung Quốc chỉ một số nơi sau.
Hán Hiến Đế và Hà Nội (quận) · Hà Nội (quận) và Đổng Trác ·
Hà Tiến
Hà Tiến (chữ Hán: 何進; ?-189) bính âm: (He Jin) là tướng ngoại thích nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Hà Tiến · Hà Tiến và Đổng Trác ·
Hàn Toại
Hàn Toại (chữ Hán: 韩遂; ?-215) là tướng quân phiệt vùng Lương châu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Hàn Toại · Hàn Toại và Đổng Trác ·
Hán Linh Đế
Hán Linh Đế (chữ Hán: 漢靈帝; 156 - 189), tên thật là Lưu Hoằng (劉宏), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Đông Hán, và cũng là hoàng đế thứ 27 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Hán Linh Đế · Hán Linh Đế và Đổng Trác ·
Hán Thiếu Đế
Hán Thiếu Đế (chữ Hán: 漢少帝; 175-190), hay Hoằng Nông vương (弘農王) hoặc Hán Phế Đế, tên thật là Lưu Biện (劉辯), là vị Hoàng đế thứ 13 của nhà Đông Hán, là hoàng đế thứ 28 và cũng là áp chót của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Hán Thiếu Đế · Hán Thiếu Đế và Đổng Trác ·
Hoàng Phủ Tung
Hoàng Phủ Tung (chữ Hán: 皇甫嵩; ?-195) là danh tướng cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Hoàng Phủ Tung · Hoàng Phủ Tung và Đổng Trác ·
Hoạn quan
Thái giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Đồng giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Hoạn quan (chữ Nho: 宦官) hay quan hoạn là người đàn ông do khiếm khuyết ở bộ phận sinh dục nên không thể có gia đình riêng, được đưa vào cung kín vua chúa để hầu hạ những việc cẩn mật.
Hán Hiến Đế và Hoạn quan · Hoạn quan và Đổng Trác ·
La Quán Trung
La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.
Hán Hiến Đế và La Quán Trung · La Quán Trung và Đổng Trác ·
Lã Bố
Lã Bố (chữ Hán: 呂布; 160-199) còn gọi là Lữ Bố tự là Phụng Tiên, là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Lã Bố · Lã Bố và Đổng Trác ·
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Hán Hiến Đế và Lạc Dương · Lạc Dương và Đổng Trác ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Hán Hiến Đế và Lịch sử Trung Quốc · Lịch sử Trung Quốc và Đổng Trác ·
Lý Thôi
Lý Quyết (chữ Hán: 李傕;?-198, nhiều tài liệu tiếng Việt phiên thành Lý Thôi hay Lý Giác), tên tự là Trĩ Nhiên (稚然), là một quân phiệt nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Lý Thôi · Lý Thôi và Đổng Trác ·
Lư Thực
Lư Thực (chữ Hán: 卢植, ? – 193), tên tự là Tử Cán, người huyện Trác, quận Trác (thuộc U châu), là nhà chính trị, nhà quân sự, nhà giáo dục, học giả Kinh học cuối đời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Lư Thực · Lư Thực và Đổng Trác ·
Lưu Bị
Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Lưu Bị · Lưu Bị và Đổng Trác ·
Lưu Biểu
Lưu Biểu (chữ Hán: 劉表; 142-208) là thủ lĩnh quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Lưu Biểu · Lưu Biểu và Đổng Trác ·
Ngưu Phụ
Ngưu Phụ (chữ Hán: 牛輔; bính âm: Niu Fu; ???-192) là một viên tướng phục vụ dưới trướng của lãnh chúa Đổng Trác của nhà Hán thời kỳ Tam Quốc của Lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Ngưu Phụ · Ngưu Phụ và Đổng Trác ·
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Hán Hiến Đế và Nhà Hán · Nhà Hán và Đổng Trác ·
Quách Dĩ
Quách Dĩ (chữ Hán: 郭汜; ?-197) còn gọi là Quách Tỵ hay Quách Tỷ là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Quách Dĩ · Quách Dĩ và Đổng Trác ·
Tam Quốc
Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Tam Quốc · Tam Quốc và Đổng Trác ·
Tam quốc diễn nghĩa
Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).
Hán Hiến Đế và Tam quốc diễn nghĩa · Tam quốc diễn nghĩa và Đổng Trác ·
Tôn Kiên
Tôn Kiên (chữ Hán: 孫堅; 155-191), tên tự là Văn Đài (文臺), là người đặt nền móng xây dựng nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Tôn Kiên · Tôn Kiên và Đổng Trác ·
Trường An
''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Trường An · Trường An và Đổng Trác ·
Trương Nhượng
Trương Nhượng (chữ Hán: 張讓; ?-189) là hoạn quan nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Trương Nhượng · Trương Nhượng và Đổng Trác ·
Viên Thiệu
Viên Thiệu (chữ Hán: 袁紹; 154 - 28 tháng 6 năm 202), tự Bản Sơ (本初), là tướng lĩnh Đông Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Viên Thiệu · Viên Thiệu và Đổng Trác ·
Viên Thuật
Viên Thuật (chữ Hán: 袁术; (155 – 199) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Trong giai đoạn loạn lạc cuối thời Đông Hán, ông từng xưng làm hoàng đế nhưng đã nhanh chóng bị thất bại.
Hán Hiến Đế và Viên Thuật · Viên Thuật và Đổng Trác ·
Vương Doãn
Chân dung Vương Doãn Vương Doãn (chữ Hán: 王允; 137-192) là đại thần nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Hán Hiến Đế và Đổng Trác
- Những gì họ có trong Hán Hiến Đế và Đổng Trác chung
- Những điểm tương đồng giữa Hán Hiến Đế và Đổng Trác
So sánh giữa Hán Hiến Đế và Đổng Trác
Hán Hiến Đế có 95 mối quan hệ, trong khi Đổng Trác có 92. Khi họ có chung 30, chỉ số Jaccard là 16.04% = 30 / (95 + 92).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hán Hiến Đế và Đổng Trác. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: