Những điểm tương đồng giữa Hán Hiến Đế và Tam quốc diễn nghĩa
Hán Hiến Đế và Tam quốc diễn nghĩa có 46 điểm chung (trong Unionpedia): Đổng thái hậu (Nhà Hán), Đổng Thừa, Đổng Trác, Bính âm Hán ngữ, Chữ Hán giản thể, Chữ Hán phồn thể, Chu Tuấn, Dương Bưu, Gia Cát Lượng, Hà Tiến, Hàn Toại, Hán Linh Đế, Hán Thiếu Đế, Hoa Hâm, Hoạn quan, La Quán Trung, Lã Bố, Lạc Dương, Lý Thôi, Lưu Bị, Lưu Biểu, Mã Siêu, Ngọc tỷ truyền quốc, Ngưu Phụ, Nhà Hán, Nhà Tấn, Phàn Trù, Phục Thọ, Quách Dĩ, Tam Quốc, ..., Tào Duệ, Tào Ngụy, Tào Phi, Tào Tháo, Tây Lương (định hướng), Tôn Kiên, Tôn Quyền, Thục Hán, Trường An, Trương Dương (định hướng), Trương Lỗ, Trương Nhượng, Trương Tế, Viên Thiệu, Viên Thuật, Vương Doãn. Mở rộng chỉ mục (16 hơn) »
Đổng thái hậu (Nhà Hán)
Vĩnh Lạc Đổng thái hậu (chữ Hán: 永樂董太后; ? - 7 tháng 7, năm 189), thụy hiệu Hiếu Nhân hoàng hậu (孝仁皇后), là mẹ ruột của Hán Linh Đế Lưu Hoằng, và là bà nội của Hán Thiếu Đế Lưu Biện cùng Hán Hiến Đế Lưu Hiệp trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Đổng thái hậu (Nhà Hán) · Tam quốc diễn nghĩa và Đổng thái hậu (Nhà Hán) ·
Đổng Thừa
Đổng Thừa (chữ Hán: 董承; ?-200) là tướng thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Đổng Thừa · Tam quốc diễn nghĩa và Đổng Thừa ·
Đổng Trác
Đổng Trác (chữ Hán: 董卓; 132 - 22 tháng 5 năm 192), tự Trọng Dĩnh (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Đổng Trác · Tam quốc diễn nghĩa và Đổng Trác ·
Bính âm Hán ngữ
Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.
Bính âm Hán ngữ và Hán Hiến Đế · Bính âm Hán ngữ và Tam quốc diễn nghĩa ·
Chữ Hán giản thể
Giản thể tự hay Giản thể Trung văn (giản thể: 简体中文 hay 简体字; chính thể: 簡體中文 hay 簡體字; bính âm: jiǎntǐzhōngwén) là một trong hai cách viết tiêu chuẩn của chữ Hán hiện nay.
Chữ Hán giản thể và Hán Hiến Đế · Chữ Hán giản thể và Tam quốc diễn nghĩa ·
Chữ Hán phồn thể
Chữ Hán phồn thể 繁體漢字 hay chữ Hán chính thể là một trong hai bộ chữ in tiêu chuẩn của tiếng Trung.
Chữ Hán phồn thể và Hán Hiến Đế · Chữ Hán phồn thể và Tam quốc diễn nghĩa ·
Chu Tuấn
Chu Tuấn (chữ Hán: 朱儁; ?-195) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Chu Tuấn và Hán Hiến Đế · Chu Tuấn và Tam quốc diễn nghĩa ·
Dương Bưu
Dương Bưu (chữ Hán: 楊彪; 141-225) là đại thần cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Dương Bưu và Hán Hiến Đế · Dương Bưu và Tam quốc diễn nghĩa ·
Gia Cát Lượng
Gia Cát Lượng (chữ Hán: 諸葛亮; Kana: しょかつ りょう; 181 – 234), biểu tự Khổng Minh (孔明), hiệu Ngọa Long tiên sinh (臥龍先生), là nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất của Trung Quốc trong thời Tam Quốc.
Gia Cát Lượng và Hán Hiến Đế · Gia Cát Lượng và Tam quốc diễn nghĩa ·
Hà Tiến
Hà Tiến (chữ Hán: 何進; ?-189) bính âm: (He Jin) là tướng ngoại thích nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Hà Tiến · Hà Tiến và Tam quốc diễn nghĩa ·
Hàn Toại
Hàn Toại (chữ Hán: 韩遂; ?-215) là tướng quân phiệt vùng Lương châu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Hàn Toại · Hàn Toại và Tam quốc diễn nghĩa ·
Hán Linh Đế
Hán Linh Đế (chữ Hán: 漢靈帝; 156 - 189), tên thật là Lưu Hoằng (劉宏), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Đông Hán, và cũng là hoàng đế thứ 27 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Hán Linh Đế · Hán Linh Đế và Tam quốc diễn nghĩa ·
Hán Thiếu Đế
Hán Thiếu Đế (chữ Hán: 漢少帝; 175-190), hay Hoằng Nông vương (弘農王) hoặc Hán Phế Đế, tên thật là Lưu Biện (劉辯), là vị Hoàng đế thứ 13 của nhà Đông Hán, là hoàng đế thứ 28 và cũng là áp chót của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Hán Thiếu Đế · Hán Thiếu Đế và Tam quốc diễn nghĩa ·
Hoa Hâm
Hoa Hâm (chữ Hán: 华歆; bính âm: Hua Xin; 157-231) là đại thần cuối thời Đông Hán, công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Hoa Hâm · Hoa Hâm và Tam quốc diễn nghĩa ·
Hoạn quan
Thái giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Đồng giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Hoạn quan (chữ Nho: 宦官) hay quan hoạn là người đàn ông do khiếm khuyết ở bộ phận sinh dục nên không thể có gia đình riêng, được đưa vào cung kín vua chúa để hầu hạ những việc cẩn mật.
Hán Hiến Đế và Hoạn quan · Hoạn quan và Tam quốc diễn nghĩa ·
La Quán Trung
La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.
Hán Hiến Đế và La Quán Trung · La Quán Trung và Tam quốc diễn nghĩa ·
Lã Bố
Lã Bố (chữ Hán: 呂布; 160-199) còn gọi là Lữ Bố tự là Phụng Tiên, là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Lã Bố · Lã Bố và Tam quốc diễn nghĩa ·
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Hán Hiến Đế và Lạc Dương · Lạc Dương và Tam quốc diễn nghĩa ·
Lý Thôi
Lý Quyết (chữ Hán: 李傕;?-198, nhiều tài liệu tiếng Việt phiên thành Lý Thôi hay Lý Giác), tên tự là Trĩ Nhiên (稚然), là một quân phiệt nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Lý Thôi · Lý Thôi và Tam quốc diễn nghĩa ·
Lưu Bị
Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Lưu Bị · Lưu Bị và Tam quốc diễn nghĩa ·
Lưu Biểu
Lưu Biểu (chữ Hán: 劉表; 142-208) là thủ lĩnh quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Lưu Biểu · Lưu Biểu và Tam quốc diễn nghĩa ·
Mã Siêu
Mã Siêu (chữ Hán: 馬超, bính âm: Ma Chao, 176-222), tự Mạnh Khởi 孟起, là một vị võ tướng của nhà Thục Hán vào cuối đời Đông Hán, đầu đời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Mã Siêu · Mã Siêu và Tam quốc diễn nghĩa ·
Ngọc tỷ truyền quốc
Ngọc tỷ truyền quốc là ấn triện hoàng đế Trung Quốc, bắt đầu từ thời nhà Tần và được truyền qua nhiều triều đại và biến cố trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Ngọc tỷ truyền quốc · Ngọc tỷ truyền quốc và Tam quốc diễn nghĩa ·
Ngưu Phụ
Ngưu Phụ (chữ Hán: 牛輔; bính âm: Niu Fu; ???-192) là một viên tướng phục vụ dưới trướng của lãnh chúa Đổng Trác của nhà Hán thời kỳ Tam Quốc của Lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Ngưu Phụ · Ngưu Phụ và Tam quốc diễn nghĩa ·
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Hán Hiến Đế và Nhà Hán · Nhà Hán và Tam quốc diễn nghĩa ·
Nhà Tấn
Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Nhà Tấn · Nhà Tấn và Tam quốc diễn nghĩa ·
Phàn Trù
Phàn Trù (chữ Hán: 樊稠; ?-194) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Phàn Trù · Phàn Trù và Tam quốc diễn nghĩa ·
Phục Thọ
Phục Thọ (chữ Hán: 伏壽; ? - 214) là hoàng hậu thứ nhất của Hán Hiến Đế Lưu Hiệp trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Phục Thọ · Phục Thọ và Tam quốc diễn nghĩa ·
Quách Dĩ
Quách Dĩ (chữ Hán: 郭汜; ?-197) còn gọi là Quách Tỵ hay Quách Tỷ là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Quách Dĩ · Quách Dĩ và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tam Quốc
Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Tam Quốc · Tam Quốc và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tào Duệ
Tào Duệ (chữ Hán: 曹叡, bính âm: Cáo Rùi; 204 - 22 tháng 1, 239), biểu tự Nguyên Trọng (元仲), là vị Hoàng đế thứ hai của triều Tào Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Tào Duệ · Tào Duệ và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tào Ngụy
Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.
Hán Hiến Đế và Tào Ngụy · Tào Ngụy và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tào Phi
Tào Phi (chữ Hán: 曹丕; 187 - 29 tháng 6, năm 226), biểu tự Tử Hoàn (子桓), là vị Hoàng đế đầu tiên của Tào Ngụy, một trong 3 nước thời kì Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Tào Phi · Tào Phi và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tào Tháo
Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Tào Tháo · Tào Tháo và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tây Lương (định hướng)
Tây Lương có thể là.
Hán Hiến Đế và Tây Lương (định hướng) · Tây Lương (định hướng) và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tôn Kiên
Tôn Kiên (chữ Hán: 孫堅; 155-191), tên tự là Văn Đài (文臺), là người đặt nền móng xây dựng nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Tôn Kiên · Tôn Kiên và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tôn Quyền
Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).
Hán Hiến Đế và Tôn Quyền · Tôn Quyền và Tam quốc diễn nghĩa ·
Thục Hán
Thục Hán (221 - 263) là một trong ba quốc gia trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, thuộc vùng Tây Nam Trung Quốc (khu vực Tứ Xuyên ngày nay).
Hán Hiến Đế và Thục Hán · Tam quốc diễn nghĩa và Thục Hán ·
Trường An
''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Trường An · Tam quốc diễn nghĩa và Trường An ·
Trương Dương (định hướng)
Trương Dương có thể là.
Hán Hiến Đế và Trương Dương (định hướng) · Tam quốc diễn nghĩa và Trương Dương (định hướng) ·
Trương Lỗ
Trương Lỗ (chữ Hán: 張魯; ?-216; bính âm: Zhang Lu) là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Trương Lỗ · Tam quốc diễn nghĩa và Trương Lỗ ·
Trương Nhượng
Trương Nhượng (chữ Hán: 張讓; ?-189) là hoạn quan nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Trương Nhượng · Tam quốc diễn nghĩa và Trương Nhượng ·
Trương Tế
Trương Tế (chữ Hán: 張濟;?-196) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Trương Tế · Tam quốc diễn nghĩa và Trương Tế ·
Viên Thiệu
Viên Thiệu (chữ Hán: 袁紹; 154 - 28 tháng 6 năm 202), tự Bản Sơ (本初), là tướng lĩnh Đông Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Viên Thiệu · Tam quốc diễn nghĩa và Viên Thiệu ·
Viên Thuật
Viên Thuật (chữ Hán: 袁术; (155 – 199) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Trong giai đoạn loạn lạc cuối thời Đông Hán, ông từng xưng làm hoàng đế nhưng đã nhanh chóng bị thất bại.
Hán Hiến Đế và Viên Thuật · Tam quốc diễn nghĩa và Viên Thuật ·
Vương Doãn
Chân dung Vương Doãn Vương Doãn (chữ Hán: 王允; 137-192) là đại thần nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Vương Doãn · Tam quốc diễn nghĩa và Vương Doãn ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Hán Hiến Đế và Tam quốc diễn nghĩa
- Những gì họ có trong Hán Hiến Đế và Tam quốc diễn nghĩa chung
- Những điểm tương đồng giữa Hán Hiến Đế và Tam quốc diễn nghĩa
So sánh giữa Hán Hiến Đế và Tam quốc diễn nghĩa
Hán Hiến Đế có 95 mối quan hệ, trong khi Tam quốc diễn nghĩa có 200. Khi họ có chung 46, chỉ số Jaccard là 15.59% = 46 / (95 + 200).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hán Hiến Đế và Tam quốc diễn nghĩa. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: