Những điểm tương đồng giữa Hán Hiến Đế và Lịch sử Trung Quốc
Hán Hiến Đế và Lịch sử Trung Quốc có 27 điểm chung (trong Unionpedia): Đổng Trác, Hà Tiến, Hàn Toại, Hán Cao Tổ, Hán Linh Đế, Hán Thiếu Đế, Hoàng Hà, Hoàng hậu, Hoạn quan, Hung Nô, Khai Phong, Lã Bố, Lạc Dương, Lưu Bị, Mã Siêu, Ngũ Hồ thập lục quốc, Nhà Hán, Nhà Tấn, Tam Quốc, Tam quốc diễn nghĩa, Tào Ngụy, Tào Tháo, Tôn Quyền, Thục Hán, Thụy hiệu, Trường An, Trương Lỗ.
Đổng Trác
Đổng Trác (chữ Hán: 董卓; 132 - 22 tháng 5 năm 192), tự Trọng Dĩnh (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Đổng Trác · Lịch sử Trung Quốc và Đổng Trác ·
Hà Tiến
Hà Tiến (chữ Hán: 何進; ?-189) bính âm: (He Jin) là tướng ngoại thích nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Hà Tiến · Hà Tiến và Lịch sử Trung Quốc ·
Hàn Toại
Hàn Toại (chữ Hán: 韩遂; ?-215) là tướng quân phiệt vùng Lương châu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Hàn Toại · Hàn Toại và Lịch sử Trung Quốc ·
Hán Cao Tổ
Hán Cao Tổ (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Cao Tổ và Hán Hiến Đế · Hán Cao Tổ và Lịch sử Trung Quốc ·
Hán Linh Đế
Hán Linh Đế (chữ Hán: 漢靈帝; 156 - 189), tên thật là Lưu Hoằng (劉宏), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Đông Hán, và cũng là hoàng đế thứ 27 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Hán Linh Đế · Hán Linh Đế và Lịch sử Trung Quốc ·
Hán Thiếu Đế
Hán Thiếu Đế (chữ Hán: 漢少帝; 175-190), hay Hoằng Nông vương (弘農王) hoặc Hán Phế Đế, tên thật là Lưu Biện (劉辯), là vị Hoàng đế thứ 13 của nhà Đông Hán, là hoàng đế thứ 28 và cũng là áp chót của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Hán Thiếu Đế · Hán Thiếu Đế và Lịch sử Trung Quốc ·
Hoàng Hà
Tượng mẫu Hoàng Hà tại Lan Châu Hoàng Hà (tiếng Hán: 黃河; pinyin: Huáng Hé; Wade-Giles: Hwang-ho, nghĩa là "sông màu vàng"), là con sông dài thứ 3 châu Á xếp sau sông Trường Giang (Dương Tử) và sông Yenisei, với chiều dài 5.464 km sông Hoàng Hà xếp thứ 6 thế giới về chiều dài.
Hán Hiến Đế và Hoàng Hà · Hoàng Hà và Lịch sử Trung Quốc ·
Hoàng hậu
Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.
Hán Hiến Đế và Hoàng hậu · Hoàng hậu và Lịch sử Trung Quốc ·
Hoạn quan
Thái giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Đồng giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Hoạn quan (chữ Nho: 宦官) hay quan hoạn là người đàn ông do khiếm khuyết ở bộ phận sinh dục nên không thể có gia đình riêng, được đưa vào cung kín vua chúa để hầu hạ những việc cẩn mật.
Hán Hiến Đế và Hoạn quan · Hoạn quan và Lịch sử Trung Quốc ·
Hung Nô
Người Hung Nô (tiếng Trung: 匈奴), là các bộ lạc du cư ở khu vực Trung Á, nói chung sinh sống ở khu vực thuộc Mông Cổ ngày nay.
Hán Hiến Đế và Hung Nô · Hung Nô và Lịch sử Trung Quốc ·
Khai Phong
Khai Phong là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) ở phía đông tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Khai Phong · Khai Phong và Lịch sử Trung Quốc ·
Lã Bố
Lã Bố (chữ Hán: 呂布; 160-199) còn gọi là Lữ Bố tự là Phụng Tiên, là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Lã Bố · Lã Bố và Lịch sử Trung Quốc ·
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Hán Hiến Đế và Lạc Dương · Lạc Dương và Lịch sử Trung Quốc ·
Lưu Bị
Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Lưu Bị · Lưu Bị và Lịch sử Trung Quốc ·
Mã Siêu
Mã Siêu (chữ Hán: 馬超, bính âm: Ma Chao, 176-222), tự Mạnh Khởi 孟起, là một vị võ tướng của nhà Thục Hán vào cuối đời Đông Hán, đầu đời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Mã Siêu · Lịch sử Trung Quốc và Mã Siêu ·
Ngũ Hồ thập lục quốc
Thập lục quốc, còn gọi là Ngũ Hồ loạn Hoa, là một tập hợp gồm nhiều quốc gia có thời gian tồn tại ngắn ở bên trong và tại các vùng lân cận Trung Quốc từ năm 304 đến 439 kéo theo sự rút lui của nhà Tấn về miền nam Trung Quốc đến khi Bắc triều thống nhất toàn bộ phương bắc, mở ra cục diện mới là Nam Bắc triều.
Hán Hiến Đế và Ngũ Hồ thập lục quốc · Lịch sử Trung Quốc và Ngũ Hồ thập lục quốc ·
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Hán Hiến Đế và Nhà Hán · Lịch sử Trung Quốc và Nhà Hán ·
Nhà Tấn
Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Nhà Tấn · Lịch sử Trung Quốc và Nhà Tấn ·
Tam Quốc
Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Tam Quốc · Lịch sử Trung Quốc và Tam Quốc ·
Tam quốc diễn nghĩa
Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).
Hán Hiến Đế và Tam quốc diễn nghĩa · Lịch sử Trung Quốc và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tào Ngụy
Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.
Hán Hiến Đế và Tào Ngụy · Lịch sử Trung Quốc và Tào Ngụy ·
Tào Tháo
Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Tào Tháo · Lịch sử Trung Quốc và Tào Tháo ·
Tôn Quyền
Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).
Hán Hiến Đế và Tôn Quyền · Lịch sử Trung Quốc và Tôn Quyền ·
Thục Hán
Thục Hán (221 - 263) là một trong ba quốc gia trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, thuộc vùng Tây Nam Trung Quốc (khu vực Tứ Xuyên ngày nay).
Hán Hiến Đế và Thục Hán · Lịch sử Trung Quốc và Thục Hán ·
Thụy hiệu
Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.
Hán Hiến Đế và Thụy hiệu · Lịch sử Trung Quốc và Thụy hiệu ·
Trường An
''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Trường An · Lịch sử Trung Quốc và Trường An ·
Trương Lỗ
Trương Lỗ (chữ Hán: 張魯; ?-216; bính âm: Zhang Lu) là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Trương Lỗ · Lịch sử Trung Quốc và Trương Lỗ ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Hán Hiến Đế và Lịch sử Trung Quốc
- Những gì họ có trong Hán Hiến Đế và Lịch sử Trung Quốc chung
- Những điểm tương đồng giữa Hán Hiến Đế và Lịch sử Trung Quốc
So sánh giữa Hán Hiến Đế và Lịch sử Trung Quốc
Hán Hiến Đế có 95 mối quan hệ, trong khi Lịch sử Trung Quốc có 542. Khi họ có chung 27, chỉ số Jaccard là 4.24% = 27 / (95 + 542).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hán Hiến Đế và Lịch sử Trung Quốc. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: