Những điểm tương đồng giữa Hán Hiến Đế và Vương Doãn
Hán Hiến Đế và Vương Doãn có 21 điểm chung (trong Unionpedia): Đổng Trác, Biểu tự, Hà Tiến, Hán Linh Đế, Hán Thiếu Đế, Hoàng Phủ Tung, Hoạn quan, La Quán Trung, Lã Bố, Lạc Dương, Lịch sử Trung Quốc, Lý Thôi, Mã Nhật Đê, Nhà Hán, Phàn Trù, Quách Dĩ, Tam quốc diễn nghĩa, Tào Tháo, Trường An, Trương Tế, Viên Thiệu.
Đổng Trác
Đổng Trác (chữ Hán: 董卓; 132 - 22 tháng 5 năm 192), tự Trọng Dĩnh (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Đổng Trác · Vương Doãn và Đổng Trác ·
Biểu tự
Biểu tự tức tên chữ (chữ Hán: 表字) là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm nho lâm.
Biểu tự và Hán Hiến Đế · Biểu tự và Vương Doãn ·
Hà Tiến
Hà Tiến (chữ Hán: 何進; ?-189) bính âm: (He Jin) là tướng ngoại thích nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Hà Tiến · Hà Tiến và Vương Doãn ·
Hán Linh Đế
Hán Linh Đế (chữ Hán: 漢靈帝; 156 - 189), tên thật là Lưu Hoằng (劉宏), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Đông Hán, và cũng là hoàng đế thứ 27 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Hán Linh Đế · Hán Linh Đế và Vương Doãn ·
Hán Thiếu Đế
Hán Thiếu Đế (chữ Hán: 漢少帝; 175-190), hay Hoằng Nông vương (弘農王) hoặc Hán Phế Đế, tên thật là Lưu Biện (劉辯), là vị Hoàng đế thứ 13 của nhà Đông Hán, là hoàng đế thứ 28 và cũng là áp chót của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Hán Thiếu Đế · Hán Thiếu Đế và Vương Doãn ·
Hoàng Phủ Tung
Hoàng Phủ Tung (chữ Hán: 皇甫嵩; ?-195) là danh tướng cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Hoàng Phủ Tung · Hoàng Phủ Tung và Vương Doãn ·
Hoạn quan
Thái giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Đồng giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Hoạn quan (chữ Nho: 宦官) hay quan hoạn là người đàn ông do khiếm khuyết ở bộ phận sinh dục nên không thể có gia đình riêng, được đưa vào cung kín vua chúa để hầu hạ những việc cẩn mật.
Hán Hiến Đế và Hoạn quan · Hoạn quan và Vương Doãn ·
La Quán Trung
La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.
Hán Hiến Đế và La Quán Trung · La Quán Trung và Vương Doãn ·
Lã Bố
Lã Bố (chữ Hán: 呂布; 160-199) còn gọi là Lữ Bố tự là Phụng Tiên, là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Lã Bố · Lã Bố và Vương Doãn ·
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Hán Hiến Đế và Lạc Dương · Lạc Dương và Vương Doãn ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Hán Hiến Đế và Lịch sử Trung Quốc · Lịch sử Trung Quốc và Vương Doãn ·
Lý Thôi
Lý Quyết (chữ Hán: 李傕;?-198, nhiều tài liệu tiếng Việt phiên thành Lý Thôi hay Lý Giác), tên tự là Trĩ Nhiên (稚然), là một quân phiệt nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Lý Thôi · Lý Thôi và Vương Doãn ·
Mã Nhật Đê
Mã Nhật Đê (?-194) là đại thần cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Mã Nhật Đê · Mã Nhật Đê và Vương Doãn ·
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Hán Hiến Đế và Nhà Hán · Nhà Hán và Vương Doãn ·
Phàn Trù
Phàn Trù (chữ Hán: 樊稠; ?-194) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Phàn Trù · Phàn Trù và Vương Doãn ·
Quách Dĩ
Quách Dĩ (chữ Hán: 郭汜; ?-197) còn gọi là Quách Tỵ hay Quách Tỷ là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Quách Dĩ · Quách Dĩ và Vương Doãn ·
Tam quốc diễn nghĩa
Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).
Hán Hiến Đế và Tam quốc diễn nghĩa · Tam quốc diễn nghĩa và Vương Doãn ·
Tào Tháo
Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Tào Tháo · Tào Tháo và Vương Doãn ·
Trường An
''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Trường An · Trường An và Vương Doãn ·
Trương Tế
Trương Tế (chữ Hán: 張濟;?-196) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Trương Tế · Trương Tế và Vương Doãn ·
Viên Thiệu
Viên Thiệu (chữ Hán: 袁紹; 154 - 28 tháng 6 năm 202), tự Bản Sơ (本初), là tướng lĩnh Đông Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Hán Hiến Đế và Vương Doãn
- Những gì họ có trong Hán Hiến Đế và Vương Doãn chung
- Những điểm tương đồng giữa Hán Hiến Đế và Vương Doãn
So sánh giữa Hán Hiến Đế và Vương Doãn
Hán Hiến Đế có 95 mối quan hệ, trong khi Vương Doãn có 42. Khi họ có chung 21, chỉ số Jaccard là 15.33% = 21 / (95 + 42).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hán Hiến Đế và Vương Doãn. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: