Những điểm tương đồng giữa Hiragana và Truyện kể Genji
Hiragana và Truyện kể Genji có 6 điểm chung (trong Unionpedia): Kana, Kanji, Katakana, Man'yōgana, Rōmaji, Tiếng Nhật.
Kana
là hệ thống văn tự ký hiệu âm tiết trong tiếng Nhật, một phần của hệ thống chữ viết tiếng Nhật, đối lập với hệ thống chữ Hán tượng hình ở Nhật Bản là kanji (漢字).
Hiragana và Kana · Kana và Truyện kể Genji ·
Kanji
, là loại chữ tượng hình mượn từ chữ Hán, được sử dụng trong hệ thống chữ viết tiếng Nhật hiện đại cùng với hiragana và katakana.
Hiragana và Kanji · Kanji và Truyện kể Genji ·
Katakana
phải Katakana(kanji: 片仮名, âm Hán Việt: phiến giả danh; katakana: カタカナ hay Hiragana: かたかな) là một thành phần trong hệ thống chữ viết truyền thống của Nhật Bản, bên cạnh hiragana, kanji và đôi khi còn để viết phiên âm chữ cái Latin.
Hiragana và Katakana · Katakana và Truyện kể Genji ·
Man'yōgana
Man'yōgana (万葉仮名, まんようがな) là một hệ thống chữ viết cổ sử dụng các ký tự tiếng Hán để diễn đạt tiếng Nhật.
Hiragana và Man'yōgana · Man'yōgana và Truyện kể Genji ·
Rōmaji
Rōmaji (ローマ), có thể gọi là "La Mã tự", là hệ thống chữ cái Latinh dùng để ký âm tiếng Nhật.
Hiragana và Rōmaji · Rōmaji và Truyện kể Genji ·
Tiếng Nhật
Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Hiragana và Truyện kể Genji
- Những gì họ có trong Hiragana và Truyện kể Genji chung
- Những điểm tương đồng giữa Hiragana và Truyện kể Genji
So sánh giữa Hiragana và Truyện kể Genji
Hiragana có 21 mối quan hệ, trong khi Truyện kể Genji có 90. Khi họ có chung 6, chỉ số Jaccard là 5.41% = 6 / (21 + 90).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hiragana và Truyện kể Genji. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: