Những điểm tương đồng giữa Hiragana và Kana
Hiragana và Kana có 10 điểm chung (trong Unionpedia): な, あ, い, Furigana, Hentaigana, Kanji, Katakana, Khải thư, Man'yōgana, Tiếng Nhật.
な
な, trong hiragana, hoặc ナ trong katakana, đọc là "na", là một trong những chữ kana tiếng Nhật, mỗi ký tự biểu diễn cho một âm phách.
あ
あ (phát âm:) trong hiragana hay ア trong katakana (Rōmaji a) là một chữ cái đơn âm trong tiếng Nhật.
い
い (phát âm:) trong hiragana hay イ trong katakana (romaji tương đương "i") là một chữ cái đơn âm trong tiếng Nhật.
Furigana
Furigana (tiếng Nhật:振り仮名 Hán Việt: Chấn giả danh) là một loại chữ viết hỗ trợ cho việc đọc tiếng Nhật, bao gồm những chữ kana được in nhỏ hơn bên canh một chữ kanji hay một ký tự nào đó khác nhằm biểu đạt cách phát âm của từ đó.
Furigana và Hiragana · Furigana và Kana ·
Hentaigana
Hentaigana(変体仮名, へんたいがな) là hệ thống chữ viết tương đương với kiểu chữ kana tiêu chuẩn trong tiếng Nhật.
Hentaigana và Hiragana · Hentaigana và Kana ·
Kanji
, là loại chữ tượng hình mượn từ chữ Hán, được sử dụng trong hệ thống chữ viết tiếng Nhật hiện đại cùng với hiragana và katakana.
Hiragana và Kanji · Kana và Kanji ·
Katakana
phải Katakana(kanji: 片仮名, âm Hán Việt: phiến giả danh; katakana: カタカナ hay Hiragana: かたかな) là một thành phần trong hệ thống chữ viết truyền thống của Nhật Bản, bên cạnh hiragana, kanji và đôi khi còn để viết phiên âm chữ cái Latin.
Hiragana và Katakana · Kana và Katakana ·
Khải thư
Khải thư hay chữ khải, còn gọi là chân thư (真書), chính khải (正楷), khải thể (楷體) và chính thư (正書), là phong cách viết chữ Hán ra đời muộn nhất (xuất hiện khoảng giữa thời Đông Hán và Tào Ngụy và phát triển thành phong cách riêng vào thế kỷ 7), do đó đặc biệt phổ biến trong việc viết tay và xuất bản hiện đại (chỉ sau các kiểu chữ Minh thể và gothic sử dụng riêng trong in ấn).
Hiragana và Khải thư · Kana và Khải thư ·
Man'yōgana
Man'yōgana (万葉仮名, まんようがな) là một hệ thống chữ viết cổ sử dụng các ký tự tiếng Hán để diễn đạt tiếng Nhật.
Hiragana và Man'yōgana · Kana và Man'yōgana ·
Tiếng Nhật
Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Hiragana và Kana
- Những gì họ có trong Hiragana và Kana chung
- Những điểm tương đồng giữa Hiragana và Kana
So sánh giữa Hiragana và Kana
Hiragana có 21 mối quan hệ, trong khi Kana có 21. Khi họ có chung 10, chỉ số Jaccard là 23.81% = 10 / (21 + 21).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hiragana và Kana. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: