Những điểm tương đồng giữa HMS Indefatigable (1909) và SMS Kaiserin
HMS Indefatigable (1909) và SMS Kaiserin có 18 điểm chung (trong Unionpedia): Đô đốc, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Chuẩn Đô đốc, Dreadnought, Hải quân Đế quốc Đức, HMS New Zealand (1911), Ngư lôi, SMS Moltke (1910), SMS Von der Tann, Soái hạm, Tàu tuần dương bọc thép, Tàu tuần dương hạng nhẹ, Tháng hai, Tháng mười một, Tháp pháo, Thiết giáp hạm tiền-dreadnought, Trận Jutland, 31 tháng 5.
Đô đốc
Danh xưng Đô đốc trong tiếng Việt ngày nay được hiểu theo nghĩa hẹp là bậc quân hàm sĩ quan cao cấp trong lực lượng Hải quân các quốc gia, tương đương cấp bậc Admiral trong tiếng Anh; hoặc theo nghĩa rộng là các tướng lĩnh hải quân, bao gồm cả các cấp bậc Phó đô đốc và Chuẩn đô đốc.
HMS Indefatigable (1909) và Đô đốc · SMS Kaiserin và Đô đốc ·
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Chiến tranh thế giới thứ nhất và HMS Indefatigable (1909) · Chiến tranh thế giới thứ nhất và SMS Kaiserin ·
Chuẩn Đô đốc
Chuẩn Đô đốc (tiếng Anh: Rear admiral, tiếng Pháp: Contre-amiral), còn được gọi là Đề đốc, là cấp bậc sĩ quan hải quân cao cấp đầu tiên của bậc Đô đốc, là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc Thiếu tướng, dưới bậc Phó Đô đốc.
Chuẩn Đô đốc và HMS Indefatigable (1909) · Chuẩn Đô đốc và SMS Kaiserin ·
Dreadnought
USS ''Texas'', được hạ thủy vào năm 1912 và hiện là một tàu bảo tàng. Dreadnought (tiếng Anh có khi còn được viết là Dreadnaught) là kiểu thiết giáp hạm thống trị trong thế kỷ 20.
Dreadnought và HMS Indefatigable (1909) · Dreadnought và SMS Kaiserin ·
Hải quân Đế quốc Đức
Hải quân Đế quốc Đức (tiếng Đức: Kaiserliche Marine) là lực lượng hải quân của Đế quốc Đức - một lực lượng hải quân được thiết lập vào thời điểm thành lập Đế quốc Đức.
HMS Indefatigable (1909) và Hải quân Đế quốc Đức · Hải quân Đế quốc Đức và SMS Kaiserin ·
HMS New Zealand (1911)
HMS New Zealand là một trong số ba chiếc tàu chiến-tuần dương lớp ''Indefatigable'' được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo để bảo vệ các lãnh thổ của Đế quốc Anh.
HMS Indefatigable (1909) và HMS New Zealand (1911) · HMS New Zealand (1911) và SMS Kaiserin ·
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi. Ngư lôi là một loại đạn tự di chuyển trong nước.
HMS Indefatigable (1909) và Ngư lôi · Ngư lôi và SMS Kaiserin ·
SMS Moltke (1910)
SMS Moltke"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
HMS Indefatigable (1909) và SMS Moltke (1910) · SMS Kaiserin và SMS Moltke (1910) ·
SMS Von der Tann
SMS Von der Tann"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
HMS Indefatigable (1909) và SMS Von der Tann · SMS Kaiserin và SMS Von der Tann ·
Soái hạm
Soái hạm HMS Victory Soái hạm hay còn được gọi là kỳ hạm (flagship) là một chiến hạm được dùng bởi chỉ huy trưởng của một nhóm tàu chiến hải quân.
HMS Indefatigable (1909) và Soái hạm · SMS Kaiserin và Soái hạm ·
Tàu tuần dương bọc thép
Sơ đồ cắt ngang một chiếc tàu tuần dương bọc thép tiêu biểu trình bày sơ đồ bảo vệ. Những đường đỏ là các lớp sàn tàu bọc thép phía trên và phía giữa cùng đai giáp bên hông lườn tàu, các vùng xám là các hầm than bảo vệ hai bên, và đáy lườn tàu gồm hai lớp kín nước. Động cơ được bố trí bên trong khu vực được bảo vệ. Tàu tuần dương bọc thép (tiếng Anh: armored cruiser hay armoured cruiser) là một kiểu tàu tuần dương, một loại tàu chiến, lớn có từ cuối thế kỷ 19 đến đầu thế kỷ 20.
HMS Indefatigable (1909) và Tàu tuần dương bọc thép · SMS Kaiserin và Tàu tuần dương bọc thép ·
Tàu tuần dương hạng nhẹ
Tàu tuần dương hạng nhẹ HMS ''Belfast'' hiện nay. Nó mang 12 khẩu hải pháo BL 152 mm (6 inch) Mark XXIII và có trọng lượng 11.553 tấn. Từ "nhẹ" trong Thế Chiến II liên hệ đến cỡ pháo, không phải trọng lượng rẽ nước Tàu tuần dương hạng nhẹ là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân có kích cỡ từ nhỏ đến trung bình.
HMS Indefatigable (1909) và Tàu tuần dương hạng nhẹ · SMS Kaiserin và Tàu tuần dương hạng nhẹ ·
Tháng hai
Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).
HMS Indefatigable (1909) và Tháng hai · SMS Kaiserin và Tháng hai ·
Tháng mười một
Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
HMS Indefatigable (1909) và Tháng mười một · SMS Kaiserin và Tháng mười một ·
Tháp pháo
Một tháp pháo hiện đại cho phép pháo được bắn thông qua điều khiển từ xa Tháp pháo là một thiết bị dùng để bảo vệ pháo đội hoặc thiết bị khai hỏa của một cỗ pháo và đồng thời cho phép nòng súng được ngắm và bắn về nhiều hướng.
HMS Indefatigable (1909) và Tháp pháo · SMS Kaiserin và Tháp pháo ·
Thiết giáp hạm tiền-dreadnought
USS ''Texas'', chế tạo năm 1892, là thiết giáp hạm đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ. Ảnh màu Photochrom được chụp vào khoảng năm 1898. HMS ''Ocean'', thiết giáp hạm tiền-dreadnought tiêu biểu. Thiết giáp hạm tiền-dreadnoughtDreadnought nguyên nghĩa trong tiếng Anh ghép từ dread - nought, nghĩa là "không sợ cái gì, trừ Chúa".
HMS Indefatigable (1909) và Thiết giáp hạm tiền-dreadnought · SMS Kaiserin và Thiết giáp hạm tiền-dreadnought ·
Trận Jutland
Trận Jutland là trận hải chiến lớn nhất trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất diễn ra giữa Hạm đội công hải của đế chế Đức và Đại hạm đội của Anh từ ngày 31 tháng 5 đến ngày 1 tháng 6 năm 1916 tại biển Bắc, ngoài khơi Jutland thuộc eo biển Skagerrak giữa Đan Mạch và Na Uy.
HMS Indefatigable (1909) và Trận Jutland · SMS Kaiserin và Trận Jutland ·
31 tháng 5
Ngày 31 tháng 5 là ngày thứ 151 (152 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
31 tháng 5 và HMS Indefatigable (1909) · 31 tháng 5 và SMS Kaiserin ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như HMS Indefatigable (1909) và SMS Kaiserin
- Những gì họ có trong HMS Indefatigable (1909) và SMS Kaiserin chung
- Những điểm tương đồng giữa HMS Indefatigable (1909) và SMS Kaiserin
So sánh giữa HMS Indefatigable (1909) và SMS Kaiserin
HMS Indefatigable (1909) có 84 mối quan hệ, trong khi SMS Kaiserin có 76. Khi họ có chung 18, chỉ số Jaccard là 11.25% = 18 / (84 + 76).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa HMS Indefatigable (1909) và SMS Kaiserin. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: