Những điểm tương đồng giữa HMS Indefatigable (1909) và SMS Moltke (1910)
HMS Indefatigable (1909) và SMS Moltke (1910) có 32 điểm chung (trong Unionpedia): Đô đốc, Địa Trung Hải, Bắc Hải (định hướng), Chiến tranh thế giới thứ nhất, Chuẩn Đô đốc, Dreadnought, Giờ chuẩn Trung Âu, Hải quân Đế quốc Đức, Hải quân Hoàng gia Anh, HMS Indomitable (1907), HMS Lion (1910), HMS New Zealand (1911), HMS Princess Royal (1911), Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương), Ngư lôi, Phó Đô đốc, SMS Goeben, SMS Von der Tann, Soái hạm, Tàu chiến-tuần dương, Tàu tuần dương bọc thép, Tàu tuần dương hạng nhẹ, Tháng một, Tháng mười hai, Tháng mười một, Tháng năm, Tháp pháo, Thủy lôi, Thiết giáp hạm tiền-dreadnought, Trận Jutland, ..., 24 tháng 1, 8 tháng 8. Mở rộng chỉ mục (2 hơn) »
Đô đốc
Danh xưng Đô đốc trong tiếng Việt ngày nay được hiểu theo nghĩa hẹp là bậc quân hàm sĩ quan cao cấp trong lực lượng Hải quân các quốc gia, tương đương cấp bậc Admiral trong tiếng Anh; hoặc theo nghĩa rộng là các tướng lĩnh hải quân, bao gồm cả các cấp bậc Phó đô đốc và Chuẩn đô đốc.
HMS Indefatigable (1909) và Đô đốc · SMS Moltke (1910) và Đô đốc ·
Địa Trung Hải
Địa Trung Hải, ảnh chụp từ vệ tinh Địa Trung Hải là một phần của Đại Tây Dương được vây quanh bởi đất liền – phía bắc bởi châu Âu, phía nam bởi châu Phi và phía đông bởi châu Á. Địa Trung Hải có diện tích 2.509.000 km² (969.000 dặm vuông Anh) tới 2.510.000 km² (970.000 dặm vuông Anh).
HMS Indefatigable (1909) và Địa Trung Hải · SMS Moltke (1910) và Địa Trung Hải ·
Bắc Hải (định hướng)
Bắc Hải có thể chỉ.
Bắc Hải (định hướng) và HMS Indefatigable (1909) · Bắc Hải (định hướng) và SMS Moltke (1910) ·
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Chiến tranh thế giới thứ nhất và HMS Indefatigable (1909) · Chiến tranh thế giới thứ nhất và SMS Moltke (1910) ·
Chuẩn Đô đốc
Chuẩn Đô đốc (tiếng Anh: Rear admiral, tiếng Pháp: Contre-amiral), còn được gọi là Đề đốc, là cấp bậc sĩ quan hải quân cao cấp đầu tiên của bậc Đô đốc, là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc Thiếu tướng, dưới bậc Phó Đô đốc.
Chuẩn Đô đốc và HMS Indefatigable (1909) · Chuẩn Đô đốc và SMS Moltke (1910) ·
Dreadnought
USS ''Texas'', được hạ thủy vào năm 1912 và hiện là một tàu bảo tàng. Dreadnought (tiếng Anh có khi còn được viết là Dreadnaught) là kiểu thiết giáp hạm thống trị trong thế kỷ 20.
Dreadnought và HMS Indefatigable (1909) · Dreadnought và SMS Moltke (1910) ·
Giờ chuẩn Trung Âu
Giờ chuẩn Trung Âu (viết tắt theo tên tiếng Anh Central European Standard Time là CEST) là tên gọi của múi giờ UTC+1 (sớm hơn 1 giờ so với giờ UTC) được một số nước châu Âu áp dụng vào mùa Đông.
Giờ chuẩn Trung Âu và HMS Indefatigable (1909) · Giờ chuẩn Trung Âu và SMS Moltke (1910) ·
Hải quân Đế quốc Đức
Hải quân Đế quốc Đức (tiếng Đức: Kaiserliche Marine) là lực lượng hải quân của Đế quốc Đức - một lực lượng hải quân được thiết lập vào thời điểm thành lập Đế quốc Đức.
HMS Indefatigable (1909) và Hải quân Đế quốc Đức · Hải quân Đế quốc Đức và SMS Moltke (1910) ·
Hải quân Hoàng gia Anh
Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.
HMS Indefatigable (1909) và Hải quân Hoàng gia Anh · Hải quân Hoàng gia Anh và SMS Moltke (1910) ·
HMS Indomitable (1907)
HMS Indomitable là một tàu chiến-tuần dương thuộc lớp ''Invincible'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất và đã hoạt động tích cực trong cuộc chiến này.
HMS Indefatigable (1909) và HMS Indomitable (1907) · HMS Indomitable (1907) và SMS Moltke (1910) ·
HMS Lion (1910)
HMS Lion là một tàu chiến-tuần dương của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó, vốn được đặt tên lóng là những "Con mèo Tráng lệ" (Splendid Cats).
HMS Indefatigable (1909) và HMS Lion (1910) · HMS Lion (1910) và SMS Moltke (1910) ·
HMS New Zealand (1911)
HMS New Zealand là một trong số ba chiếc tàu chiến-tuần dương lớp ''Indefatigable'' được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo để bảo vệ các lãnh thổ của Đế quốc Anh.
HMS Indefatigable (1909) và HMS New Zealand (1911) · HMS New Zealand (1911) và SMS Moltke (1910) ·
HMS Princess Royal (1911)
HMS Princess Royal là một tàu chiến-tuần dương của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
HMS Indefatigable (1909) và HMS Princess Royal (1911) · HMS Princess Royal (1911) và SMS Moltke (1910) ·
Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương)
Lớp tàu chiến-tuần dương Indefatigable là lớp tàu chiến-tuần dương thứ hai của Anh Quốc,Lớp Indefatigable được chính thức gọi là những tàu tuần dương bọc thép cho đến năm 1911, khi chúng được xếp lại lớp như những tàu chiến-tuần dương theo một mệnh lệnh của Bộ Hải quân Anh vào ngày 24 tháng 11 năm 1911.
HMS Indefatigable (1909) và Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) · Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và SMS Moltke (1910) ·
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi. Ngư lôi là một loại đạn tự di chuyển trong nước.
HMS Indefatigable (1909) và Ngư lôi · Ngư lôi và SMS Moltke (1910) ·
Phó Đô đốc
Phó Đô đốc (Vice Admiral) là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc trung tướng.
HMS Indefatigable (1909) và Phó Đô đốc · Phó Đô đốc và SMS Moltke (1910) ·
SMS Goeben
SMS Goeben"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
HMS Indefatigable (1909) và SMS Goeben · SMS Goeben và SMS Moltke (1910) ·
SMS Von der Tann
SMS Von der Tann"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
HMS Indefatigable (1909) và SMS Von der Tann · SMS Moltke (1910) và SMS Von der Tann ·
Soái hạm
Soái hạm HMS Victory Soái hạm hay còn được gọi là kỳ hạm (flagship) là một chiến hạm được dùng bởi chỉ huy trưởng của một nhóm tàu chiến hải quân.
HMS Indefatigable (1909) và Soái hạm · SMS Moltke (1910) và Soái hạm ·
Tàu chiến-tuần dương
Bismarck'', vốn đã chiến đấu và đánh chìm ''Hood'' trong trận chiến eo biển Đan Mạch với tổn thất toàn bộ thủy thủ đoàn ngoại trừ ba người sống sót. Tàu chiến-tuần dương (tiếng Anh: battlecruiser hoặc battle cruiser; tiếng Việt còn gọi là tàu tuần dương chiến đấu hay tàu tuần dương thiết giáp) là những tàu chiến lớn vào nửa đầu của thế kỷ 20 được Hải quân Hoàng gia Anh sử dụng lần đầu tiên.
HMS Indefatigable (1909) và Tàu chiến-tuần dương · SMS Moltke (1910) và Tàu chiến-tuần dương ·
Tàu tuần dương bọc thép
Sơ đồ cắt ngang một chiếc tàu tuần dương bọc thép tiêu biểu trình bày sơ đồ bảo vệ. Những đường đỏ là các lớp sàn tàu bọc thép phía trên và phía giữa cùng đai giáp bên hông lườn tàu, các vùng xám là các hầm than bảo vệ hai bên, và đáy lườn tàu gồm hai lớp kín nước. Động cơ được bố trí bên trong khu vực được bảo vệ. Tàu tuần dương bọc thép (tiếng Anh: armored cruiser hay armoured cruiser) là một kiểu tàu tuần dương, một loại tàu chiến, lớn có từ cuối thế kỷ 19 đến đầu thế kỷ 20.
HMS Indefatigable (1909) và Tàu tuần dương bọc thép · SMS Moltke (1910) và Tàu tuần dương bọc thép ·
Tàu tuần dương hạng nhẹ
Tàu tuần dương hạng nhẹ HMS ''Belfast'' hiện nay. Nó mang 12 khẩu hải pháo BL 152 mm (6 inch) Mark XXIII và có trọng lượng 11.553 tấn. Từ "nhẹ" trong Thế Chiến II liên hệ đến cỡ pháo, không phải trọng lượng rẽ nước Tàu tuần dương hạng nhẹ là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân có kích cỡ từ nhỏ đến trung bình.
HMS Indefatigable (1909) và Tàu tuần dương hạng nhẹ · SMS Moltke (1910) và Tàu tuần dương hạng nhẹ ·
Tháng một
Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.
HMS Indefatigable (1909) và Tháng một · SMS Moltke (1910) và Tháng một ·
Tháng mười hai
Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
HMS Indefatigable (1909) và Tháng mười hai · SMS Moltke (1910) và Tháng mười hai ·
Tháng mười một
Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
HMS Indefatigable (1909) và Tháng mười một · SMS Moltke (1910) và Tháng mười một ·
Tháng năm
Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
HMS Indefatigable (1909) và Tháng năm · SMS Moltke (1910) và Tháng năm ·
Tháp pháo
Một tháp pháo hiện đại cho phép pháo được bắn thông qua điều khiển từ xa Tháp pháo là một thiết bị dùng để bảo vệ pháo đội hoặc thiết bị khai hỏa của một cỗ pháo và đồng thời cho phép nòng súng được ngắm và bắn về nhiều hướng.
HMS Indefatigable (1909) và Tháp pháo · SMS Moltke (1910) và Tháp pháo ·
Thủy lôi
Polish wz. 08/39 contact mine. The protuberances around the top of the mine, called Hertz horns, are part of the detonation mechanism. Thủy lôi do quân đội Đức thả ngoài khơi Australia trong Chiến tranh thế giới thứ hai Thủy lôi còn gọi là mìn hải quân là một loại mìn được đặt xuống nước để tiêu diệt các loại tàu thuyền đối phương.
HMS Indefatigable (1909) và Thủy lôi · SMS Moltke (1910) và Thủy lôi ·
Thiết giáp hạm tiền-dreadnought
USS ''Texas'', chế tạo năm 1892, là thiết giáp hạm đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ. Ảnh màu Photochrom được chụp vào khoảng năm 1898. HMS ''Ocean'', thiết giáp hạm tiền-dreadnought tiêu biểu. Thiết giáp hạm tiền-dreadnoughtDreadnought nguyên nghĩa trong tiếng Anh ghép từ dread - nought, nghĩa là "không sợ cái gì, trừ Chúa".
HMS Indefatigable (1909) và Thiết giáp hạm tiền-dreadnought · SMS Moltke (1910) và Thiết giáp hạm tiền-dreadnought ·
Trận Jutland
Trận Jutland là trận hải chiến lớn nhất trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất diễn ra giữa Hạm đội công hải của đế chế Đức và Đại hạm đội của Anh từ ngày 31 tháng 5 đến ngày 1 tháng 6 năm 1916 tại biển Bắc, ngoài khơi Jutland thuộc eo biển Skagerrak giữa Đan Mạch và Na Uy.
HMS Indefatigable (1909) và Trận Jutland · SMS Moltke (1910) và Trận Jutland ·
24 tháng 1
Ngày 24 tháng 1 là ngày thứ 24 trong lịch Gregory.
24 tháng 1 và HMS Indefatigable (1909) · 24 tháng 1 và SMS Moltke (1910) ·
8 tháng 8
Ngày 8 tháng 8 là ngày thứ 220 (221 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
8 tháng 8 và HMS Indefatigable (1909) · 8 tháng 8 và SMS Moltke (1910) ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như HMS Indefatigable (1909) và SMS Moltke (1910)
- Những gì họ có trong HMS Indefatigable (1909) và SMS Moltke (1910) chung
- Những điểm tương đồng giữa HMS Indefatigable (1909) và SMS Moltke (1910)
So sánh giữa HMS Indefatigable (1909) và SMS Moltke (1910)
HMS Indefatigable (1909) có 84 mối quan hệ, trong khi SMS Moltke (1910) có 152. Khi họ có chung 32, chỉ số Jaccard là 13.56% = 32 / (84 + 152).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa HMS Indefatigable (1909) và SMS Moltke (1910). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: