Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Gia Cát Cẩn và Tào Tháo

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Gia Cát Cẩn và Tào Tháo

Gia Cát Cẩn vs. Tào Tháo

Gia Cát Cẩn (chữ Hán: 諸葛瑾, bính âm: Zhuge Jin; 174 – 241) là đại thần nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Gia Cát Cẩn và Tào Tháo

Gia Cát Cẩn và Tào Tháo có 17 điểm chung (trong Unionpedia): Chữ Hán, Gia Cát Lượng, La Quán Trung, Lã Mông, Lạc Dương, Lỗ Túc, Lịch sử Trung Quốc, Lưu Bị, Nhà Hán, Quan Vũ, Tam Quốc, Tam quốc chí, Tam quốc diễn nghĩa, Tôn Quyền, Tôn Sách, Trần Thọ (định hướng), Viên Thuật.

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Gia Cát Cẩn · Chữ Hán và Tào Tháo · Xem thêm »

Gia Cát Lượng

Gia Cát Lượng (chữ Hán: 諸葛亮; Kana: しょかつ りょう; 181 – 234), biểu tự Khổng Minh (孔明), hiệu Ngọa Long tiên sinh (臥龍先生), là nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất của Trung Quốc trong thời Tam Quốc.

Gia Cát Cẩn và Gia Cát Lượng · Gia Cát Lượng và Tào Tháo · Xem thêm »

La Quán Trung

La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.

Gia Cát Cẩn và La Quán Trung · La Quán Trung và Tào Tháo · Xem thêm »

Lã Mông

Lã Mông (chữ Hán: 吕蒙, 178 - 220), tên tự là Tử Minh (子明), được xưng tụng là Lã Hổ Uy (呂虎威), là danh tướng cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Gia Cát Cẩn và Lã Mông · Lã Mông và Tào Tháo · Xem thêm »

Lạc Dương

Lạc Dương có thể là.

Gia Cát Cẩn và Lạc Dương · Lạc Dương và Tào Tháo · Xem thêm »

Lỗ Túc

Lỗ Túc (chữ Hán: 鲁肃; 172 - 217), tên tự là Tử Kính (子敬), là một chính trị gia, tướng lĩnh quân sự và nhà ngoại giao phục vụ dưới trướng Tôn Quyền vào cuối thời Đông Hán ở lịch sử Trung Quốc.

Gia Cát Cẩn và Lỗ Túc · Lỗ Túc và Tào Tháo · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Gia Cát Cẩn và Lịch sử Trung Quốc · Lịch sử Trung Quốc và Tào Tháo · Xem thêm »

Lưu Bị

Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Gia Cát Cẩn và Lưu Bị · Lưu Bị và Tào Tháo · Xem thêm »

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Gia Cát Cẩn và Nhà Hán · Nhà Hán và Tào Tháo · Xem thêm »

Quan Vũ

Quan Vũ (chữ Hán: 關羽, ? - 220), cũng được gọi là Quan Công (關公), biểu tự Vân Trường (雲長) hoặc Trường Sinh (長生) là một vị tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc.

Gia Cát Cẩn và Quan Vũ · Quan Vũ và Tào Tháo · Xem thêm »

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Gia Cát Cẩn và Tam Quốc · Tào Tháo và Tam Quốc · Xem thêm »

Tam quốc chí

Tam quốc chí (giản thể: 三国志; phồn thể: 三國志; Wade-Giles: Sanguo Chih; bính âm: Sānguó Zhì), là một sử liệu chính thức và có căn cứ về thời đại Tam Quốc của Trung Quốc từ năm 189 đến năm 280, do Trần Thọ (陳壽) biên soạn vào thế kỉ thứ 3.

Gia Cát Cẩn và Tam quốc chí · Tào Tháo và Tam quốc chí · Xem thêm »

Tam quốc diễn nghĩa

Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).

Gia Cát Cẩn và Tam quốc diễn nghĩa · Tào Tháo và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Tôn Quyền

Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).

Gia Cát Cẩn và Tôn Quyền · Tào Tháo và Tôn Quyền · Xem thêm »

Tôn Sách

Tôn Sách (chữ Hán: 孫策; 175 - 200), tự Bá Phù (伯符), là một viên tướng và một lãnh chúa trong thời kỳ cuối của Đông Hán và thời kỳ đầu của Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Gia Cát Cẩn và Tôn Sách · Tào Tháo và Tôn Sách · Xem thêm »

Trần Thọ (định hướng)

Trần Thọ có thể là.

Gia Cát Cẩn và Trần Thọ (định hướng) · Tào Tháo và Trần Thọ (định hướng) · Xem thêm »

Viên Thuật

Viên Thuật (chữ Hán: 袁术; (155 – 199) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Trong giai đoạn loạn lạc cuối thời Đông Hán, ông từng xưng làm hoàng đế nhưng đã nhanh chóng bị thất bại.

Gia Cát Cẩn và Viên Thuật · Tào Tháo và Viên Thuật · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Gia Cát Cẩn và Tào Tháo

Gia Cát Cẩn có 50 mối quan hệ, trong khi Tào Tháo có 218. Khi họ có chung 17, chỉ số Jaccard là 6.34% = 17 / (50 + 218).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Gia Cát Cẩn và Tào Tháo. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »