Những điểm tương đồng giữa Gia Cát Cẩn và Tam quốc chí
Gia Cát Cẩn và Tam quốc chí có 28 điểm chung (trong Unionpedia): Đông Ngô, Bính âm Hán ngữ, Chữ Hán, Chu Nhiên, Gia Cát Đản, Gia Cát Chiêm, Gia Cát Khác, Gia Cát Lượng, Hạ Hầu Thượng, La Quán Trung, Lã Mông, Lạc Dương, Lục Tốn, Lỗ Túc, Lưu Bị, Ngu Phiên, Phan Chương, Quan Vũ, Tam Quốc, Tam quốc diễn nghĩa, Tào Chân, Tào Tháo, Tôn Lâm, Tôn Quyền, Tôn Sách, Tôn Tuấn, Trần Thọ (định hướng), Viên Thuật.
Đông Ngô
Thục Hán Ngô (229 - 1 tháng 5, 280, sử gọi là Tôn Ngô hay Đông Ngô) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc được hình thành vào cuối thời Đông Hán.
Gia Cát Cẩn và Đông Ngô · Tam quốc chí và Đông Ngô ·
Bính âm Hán ngữ
Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.
Bính âm Hán ngữ và Gia Cát Cẩn · Bính âm Hán ngữ và Tam quốc chí ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Gia Cát Cẩn · Chữ Hán và Tam quốc chí ·
Chu Nhiên
Chu Nhiên (tiếng Hán: 朱然; Phiên âm: Chu Jan; 182 – 249) hay Thi Nhiên (tên gốc), tự Nghĩa Phong (義封), là một tướng của nhà Đông Ngô trong thời kỳ Tam Quốc.
Chu Nhiên và Gia Cát Cẩn · Chu Nhiên và Tam quốc chí ·
Gia Cát Đản
Gia Cát Đản (chữ Hán:諸葛誕, bính âm: Zhuge Dan; ?-258) là tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Gia Cát Cẩn và Gia Cát Đản · Gia Cát Đản và Tam quốc chí ·
Gia Cát Chiêm
Gia Cát Chiêm (Chữ Hán: 諸葛瞻 - 217–263), tự Tử Viễn, là một mưu lược gia và tướng lĩnh nhà Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Gia Cát Chiêm và Gia Cát Cẩn · Gia Cát Chiêm và Tam quốc chí ·
Gia Cát Khác
Gia Cát Khác (chữ Hán: 諸葛恪; Phiên âm: Zhūgě Kè; 203 - 253) là tướng lĩnh và phụ chính đại thần của Đông Ngô trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Gia Cát Cẩn và Gia Cát Khác · Gia Cát Khác và Tam quốc chí ·
Gia Cát Lượng
Gia Cát Lượng (chữ Hán: 諸葛亮; Kana: しょかつ りょう; 181 – 234), biểu tự Khổng Minh (孔明), hiệu Ngọa Long tiên sinh (臥龍先生), là nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất của Trung Quốc trong thời Tam Quốc.
Gia Cát Cẩn và Gia Cát Lượng · Gia Cát Lượng và Tam quốc chí ·
Hạ Hầu Thượng
Hạ Hầu Thượng (chữ Hán: 夏侯尚; bính âm: Xiahou Shang; ???-225) là một viên tướng nhà Tào Ngụy trong thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.
Gia Cát Cẩn và Hạ Hầu Thượng · Hạ Hầu Thượng và Tam quốc chí ·
La Quán Trung
La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.
Gia Cát Cẩn và La Quán Trung · La Quán Trung và Tam quốc chí ·
Lã Mông
Lã Mông (chữ Hán: 吕蒙, 178 - 220), tên tự là Tử Minh (子明), được xưng tụng là Lã Hổ Uy (呂虎威), là danh tướng cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Gia Cát Cẩn và Lã Mông · Lã Mông và Tam quốc chí ·
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Gia Cát Cẩn và Lạc Dương · Lạc Dương và Tam quốc chí ·
Lục Tốn
Lục Tốn (chữ Hán: 陸遜; 183 - 245), biểu tự Bá Ngôn (伯言), là 1 tướng lĩnh quân sự và chính trị gia của nhà Đông Ngô sống vào cuối đời Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Gia Cát Cẩn và Lục Tốn · Lục Tốn và Tam quốc chí ·
Lỗ Túc
Lỗ Túc (chữ Hán: 鲁肃; 172 - 217), tên tự là Tử Kính (子敬), là một chính trị gia, tướng lĩnh quân sự và nhà ngoại giao phục vụ dưới trướng Tôn Quyền vào cuối thời Đông Hán ở lịch sử Trung Quốc.
Gia Cát Cẩn và Lỗ Túc · Lỗ Túc và Tam quốc chí ·
Lưu Bị
Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Gia Cát Cẩn và Lưu Bị · Lưu Bị và Tam quốc chí ·
Ngu Phiên
Ngu Phiên (chữ Hán: 虞翻; 164-233) là công thần khai quốc nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Gia Cát Cẩn và Ngu Phiên · Ngu Phiên và Tam quốc chí ·
Phan Chương
Phan Chương (chữ Hán: 潘璋; bính âm: Pan Zhang; ???-234) tự là Văn Khuê (文珪) là một viên võ tướng nhà Đông Ngô trong thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.
Gia Cát Cẩn và Phan Chương · Phan Chương và Tam quốc chí ·
Quan Vũ
Quan Vũ (chữ Hán: 關羽, ? - 220), cũng được gọi là Quan Công (關公), biểu tự Vân Trường (雲長) hoặc Trường Sinh (長生) là một vị tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc.
Gia Cát Cẩn và Quan Vũ · Quan Vũ và Tam quốc chí ·
Tam Quốc
Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.
Gia Cát Cẩn và Tam Quốc · Tam Quốc và Tam quốc chí ·
Tam quốc diễn nghĩa
Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).
Gia Cát Cẩn và Tam quốc diễn nghĩa · Tam quốc chí và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tào Chân
Tào Chân (chữ Hán:曹真; ? -231), biểu tự Tử Đan (子丹), là một vị tướng của triều đình Tào Ngụy trong thời Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.
Gia Cát Cẩn và Tào Chân · Tào Chân và Tam quốc chí ·
Tào Tháo
Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Gia Cát Cẩn và Tào Tháo · Tào Tháo và Tam quốc chí ·
Tôn Lâm
Tôn Lâm (chữ Hán: 孙綝; 231–258), tên tự là Tử Thông (子通), là thừa tướng thứ 6 nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Gia Cát Cẩn và Tôn Lâm · Tôn Lâm và Tam quốc chí ·
Tôn Quyền
Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).
Gia Cát Cẩn và Tôn Quyền · Tôn Quyền và Tam quốc chí ·
Tôn Sách
Tôn Sách (chữ Hán: 孫策; 175 - 200), tự Bá Phù (伯符), là một viên tướng và một lãnh chúa trong thời kỳ cuối của Đông Hán và thời kỳ đầu của Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Gia Cát Cẩn và Tôn Sách · Tôn Sách và Tam quốc chí ·
Tôn Tuấn
Tôn Tuấn (chữ Hán: 孫峻; 219–256), tên tự là Tử Viễn (子遠), là thừa tướng thứ 5 nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Gia Cát Cẩn và Tôn Tuấn · Tôn Tuấn và Tam quốc chí ·
Trần Thọ (định hướng)
Trần Thọ có thể là.
Gia Cát Cẩn và Trần Thọ (định hướng) · Tam quốc chí và Trần Thọ (định hướng) ·
Viên Thuật
Viên Thuật (chữ Hán: 袁术; (155 – 199) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Trong giai đoạn loạn lạc cuối thời Đông Hán, ông từng xưng làm hoàng đế nhưng đã nhanh chóng bị thất bại.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Gia Cát Cẩn và Tam quốc chí
- Những gì họ có trong Gia Cát Cẩn và Tam quốc chí chung
- Những điểm tương đồng giữa Gia Cát Cẩn và Tam quốc chí
So sánh giữa Gia Cát Cẩn và Tam quốc chí
Gia Cát Cẩn có 50 mối quan hệ, trong khi Tam quốc chí có 318. Khi họ có chung 28, chỉ số Jaccard là 7.61% = 28 / (50 + 318).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Gia Cát Cẩn và Tam quốc chí. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: