Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

DNA và Gen

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa DNA và Gen

DNA vs. Gen

nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải. Cấu trúc của một đoạn xoắn kép DNA. DNA (viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh Deoxyribonucleic acid), trong tiếng Việt gọi là Axit deoxyribonucleic (nguồn gốc từ tiếng Pháp Acide désoxyribonucléique, viết tắt ADN), là phân tử mang thông tin di truyền mã hóa cho hoạt động sinh trưởng, phát triển, chuyên hóa chức năng và sinh sản của các sinh vật và nhiều loài virus. Gene (hay còn gọi là gen, gien) là một trình tự DNA hoặc RNA mã hóa cho một phân tử có chức năng chuyên biệt.

Những điểm tương đồng giữa DNA và Gen

DNA và Gen có 85 điểm chung (trong Unionpedia): Adenine, Albrecht Kossel, Alen, ARN, ARN thông tin, Axit amin, Bào quan, Bắt cặp trình tự, Bộ gen, Biểu hiện gen, Chọn lọc tự nhiên, Cytosine, Dự án bản đồ gen người, Deoxyribose, DNA polymerase, Enzym, Enzyme phiên mã ngược, Francis Crick, Gen, Giảm phân, Guanine, Hóa sinh, Hydroxyl, James D. Watson, Khung đọc mở, Kiểu hình, Liên kết cộng hóa trị, Liên kết hydro, Luận thuyết trung tâm, Maurice Wilkins, ..., Mã di truyền, Nature (tập san), Nông nghiệp, Nấm, Nguyên tắc bổ sung, Người, Nhân tế bào, Nhiễm sắc thể, Nhiễm sắc thể thường, Nuclease, Nucleobase, Nucleotide, Phát sinh chủng loại học, Phân bào, Phân tử, Phiên mã, Phosphat, Plasmid, Polyme, Protein, Quá trình nhân đôi DNA, Retrovirus, Ribose, Ribosome, Ribozyme, RNA polymerase, Rosalind Franklin, Sửa chữa DNA, Sự sống, Sinh học, Sinh học phát triển, Sinh sản, Sinh sản hữu tính, Sinh tổng hợp protein, Sinh vật nguyên sinh, Sinh vật nhân sơ, Sinh vật nhân thực, Tái tổ hợp di truyền, Tính trạng, Tế bào, Tế bào chất, Telomere, Thí nghiệm Avery–MacLeod–McCarty, Thí nghiệm Hershey–Chase, Thể thực khuẩn, Thymine, Tiến hóa, Trao đổi chất, Trái Đất, Ty thể, Uracil, Vùng gen khởi động, Vi khuẩn, Vi khuẩn cổ, Virus. Mở rộng chỉ mục (55 hơn) »

Adenine

Adenine (a-đê-nin) là một trong hai loại nucleobase thuộc nhóm purine là thành phần tạo nên các nucleotide trong các nucleic acid (DNA và RNA).

Adenine và DNA · Adenine và Gen · Xem thêm »

Albrecht Kossel

Albrecht Kossel tên đầy đủ là Ludwig Karl Martin Leonhard Albrecht Kossel (16.9.1853 – 5.7.1927) là một bác sĩ người Đức, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1910.

Albrecht Kossel và DNA · Albrecht Kossel và Gen · Xem thêm »

Alen

Allele hay alen là những dạng biến dị khác nhau của một gene có 1 vị trí locus xác định trên nhiễm sắc thể.

Alen và DNA · Alen và Gen · Xem thêm »

ARN

Một vòng cặp tóc mRNA tiền xử lý (pre-mRNA). Các đơn vị nucleobase (lục) và bộ khung ribose-phosphate (lam). Đây là sợi đơn RNA bản thân tự gập lại. Axit ribonucleic (RNA hay ARN) là một phân tử polyme cơ bản có nhiều vai trò sinh học trong mã hóa, dịch mã, điều hòa, và biểu hiện của gene.

ARN và DNA · ARN và Gen · Xem thêm »

ARN thông tin

quá trình chế biến, ARN thông tin trưởng thành được vận chuyển đến tế bào chất và dịch mã nhờ ribosome. Đến một thời điểm nhất định, ARN thông tin sẽ bị phân huỷ thành các ribonucleotide. ARN thông tin (tiếng Anh là messenger RNA - gọi tắt: mRNA) là ARN mã hóa và mang thông tin từ ADN (xem quá trình phiên mã) tới vị trí thực hiện tổng hợp protein (xem quá trình dịch mã).

ARN thông tin và DNA · ARN thông tin và Gen · Xem thêm »

Axit amin

Cấu trúc chung của một phân tử axit amin, với nhóm amin ở bên trái và nhóm axit cacbonxylic ở bên phải. Nhóm R tùy vào từng axit amin cụ thể. pH của cơ thể sống bằng 7,4 Axit amin (bắt nguồn từ danh xưng Pháp ngữ acide aminé),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Axit amin và DNA · Axit amin và Gen · Xem thêm »

Bào quan

Trong nghiên cứu sinh học tế bào, bào quan (tiếng Anh: organelle) là một tiểu đơn vị chuyên ngành trong một tế bào có chức năng cụ thể.

Bào quan và DNA · Bào quan và Gen · Xem thêm »

Bắt cặp trình tự

Sắp xếp thẳng hàng trình tự (tiếng Anh là sequence alignment) là phương pháp sắp xếp hai hoặc nhiều trình tự nhằm đạt được sự giống nhau tối đa.

Bắt cặp trình tự và DNA · Bắt cặp trình tự và Gen · Xem thêm »

Bộ gen

Bộ gene hay hệ gene, genome là tập hợp chứa đựng toàn bộ thông tin di truyền của một cơ thể sinh vật được mã hóa trong DNA (ở một số virus có thể là RNA).

Bộ gen và DNA · Bộ gen và Gen · Xem thêm »

Biểu hiện gen

Biểu hiện gen, (thuật ngữ tiếng Anh: gene expression hay expression), ám chỉ mọi quá trình liên quan đến việc chuyển đổi thông tin di truyền chứa trong gen (gen là một đoạn/chuỗi ADN) để chuyển thành các axít amin (hay protein) (mỗi loại protein sẽ thể hiện một cấu trúc và chức năng riêng của tế bào).

Biểu hiện gen và DNA · Biểu hiện gen và Gen · Xem thêm »

Chọn lọc tự nhiên

Chọn lọc tự nhiên là một quá trình chuyển đổi từ từ mà trong đó một đặc tính sinh học trở nên nhiều hoặc ít phổ biến trong quần thể dân số như là một chức năng của ảnh hưởng của các đặc điểm di truyền dựa trên sự thành công sinh sản khác nhau của các sinh vật khi tương tác với môi trường.

Chọn lọc tự nhiên và DNA · Chọn lọc tự nhiên và Gen · Xem thêm »

Cytosine

Cytosine (đọc là xi-tô-zin, kí hiệu là C hoặc X) là một trong năm loại nucleobase chính dùng để lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền trong tế bào, cụ thể là trong các nucleic acid DNA và RNA.

Cytosine và DNA · Cytosine và Gen · Xem thêm »

Dự án bản đồ gen người

Quá trình tự nhân đôi DNA. Dự án Bản đồ gen Người (tiếng Anh: Human Genome Project - HGP) là một dự án nghiên cứu khoa học mang tầm quốc tế.

DNA và Dự án bản đồ gen người · Dự án bản đồ gen người và Gen · Xem thêm »

Deoxyribose

Deoxyribose, hay chính xác hơn 2-deoxyribose, là một monosaccharide với công thức lý tưởng hóa H−(C.

DNA và Deoxyribose · Deoxyribose và Gen · Xem thêm »

DNA polymerase

Các enzim ADN polymeraza (DNA polymerases) tạo ra các phân tử ADN bằng cách lắp ráp các nucleotide, đơn phân của ADN.

DNA và DNA polymerase · DNA polymerase và Gen · Xem thêm »

Enzym

đường thành năng lượng cho cơ thể. Enzym hay enzim (enzyme) hay còn gọi là men là chất xúc tác sinh học có thành phần cơ bản là protein.

DNA và Enzym · Enzym và Gen · Xem thêm »

Enzyme phiên mã ngược

Trong các lĩnh vực sinh học phân tử và hóa sinh, một enzyme phiên mã ngược, cũng gọi là polymerase DNA phụ thuộc vào RNA là một enzyme polymerase DNA sao chép RNA sang DNA sợi đơn.

DNA và Enzyme phiên mã ngược · Enzyme phiên mã ngược và Gen · Xem thêm »

Francis Crick

Francis Harry Compton Crick OM FRS (8 tháng 6 năm 1916 - 28 tháng 7 năm 2004) là một nhà sinh vật học, vật lý học phân tử người Anh, ông cũng là một nhà bác học nghiên cứu về hệ thần kinh.

DNA và Francis Crick · Francis Crick và Gen · Xem thêm »

Gen

Gene (hay còn gọi là gen, gien) là một trình tự DNA hoặc RNA mã hóa cho một phân tử có chức năng chuyên biệt.

DNA và Gen · Gen và Gen · Xem thêm »

Giảm phân

Giảm phân là hình thức phân bào diễn ra ở tế bào sinh dục chín, gồm hai lần phân bào liên tiếp nhưng nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi có một lần ở kì trung gian trước lần phân bào I (giảm phân I).

DNA và Giảm phân · Gen và Giảm phân · Xem thêm »

Guanine

Guanine (gu-a-nin) là một trong năm loại nucleobase chính có trong các nucleic acid (Ví dụ, DNA và RNA).

DNA và Guanine · Gen và Guanine · Xem thêm »

Hóa sinh

Hóa sinh hay sinh hóa là môn khoa học nghiên cứu đến những cấu trúc và quá trình hóa học diễn ra trong cơ thể sinh vật.

DNA và Hóa sinh · Gen và Hóa sinh · Xem thêm »

Hydroxyl

Hydroxyl (tên Việt hóa Hiđrôxyl) trong hóa học là sự kết hợp của một nguyên tử oxy với một nguyên tử hydro bằng liên kết cộng hóa trị.

DNA và Hydroxyl · Gen và Hydroxyl · Xem thêm »

James D. Watson

James Dewey Watson (6 tháng 4 năm 1928) là một nhà sinh vật học phân tử Hoa Kỳ.

DNA và James D. Watson · Gen và James D. Watson · Xem thêm »

Khung đọc mở

Trong di truyền phân tử, một khung đọc mở (ORF) là một phần của khung đọc có khả năng được diễn dịch.

DNA và Khung đọc mở · Gen và Khung đọc mở · Xem thêm »

Kiểu hình

Vỏ sò của nhiều cá thể của loài ''chân rìu Donax variabilis'' thể hiện sự đa dạng về kiểu hình của loài (màu sắc và kiểu vân vỏ) Sự quan hệ giữa kiểu gen và kiểu hình được minh họa bằng sơ đồ Punnett, đối với các đặc điểm màu sắc cánh hoa của đậu. Các ký hiệu B và b đại diện cho các gen màu sắc trội và lặn và hình trên thể hiện các hoa kết quả. Kiểu hình là tập hợp những đặc điểm hay tính trạng quan sát được của một sinh vật, ví dụ như các đặc điểm hình thái học, sự phát triển, các tính chất sinh hóa hoặc sinh lý, hiện tượng học, hành vi, và các kết quả của hành vi (như tổ của chim) của một sinh vật nào đó.

DNA và Kiểu hình · Gen và Kiểu hình · Xem thêm »

Liên kết cộng hóa trị

Liên kết cộng hóa trị, còn gọi là liên kết phân tử là một liên kết hóa học được hình thành bằng việc dùng chung một hay nhiều cặp electron giữa các nguyên t. Những cặp electron này được gọi là cặp electron dùng chung, và sự cân bằng lực hút và lực đẩy giữa các nguyên tử trong khi chia sẻ các electron được gọi là liên kết cộng hóa trị.

DNA và Liên kết cộng hóa trị · Gen và Liên kết cộng hóa trị · Xem thêm »

Liên kết hydro

Liên kết Hydro là 1 liên kết rất yếu được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa Hydro (đã liên kết trong 1 phân tử) với 1 nguyên tử có độ âm điện mạnh có kích thước bé (N,O, F...) ở 1 phân tử khác hoặc trong cùng 1 phân tử Liên kết Hydro được biểu diễn bằng ba chấm (...). Liên kết Hydro có thể hình thành giữa các phân tử hoặc trong cùng nội bộ 1 phân t. a.Liên kết Hydro liên phân tử: Nếu liên kết Hydro được hình thành giữa các phân tử của cùng một chất sẽ có hiện tượng hội hợp phân t. Những hội hợp phân tử này có thể là những lưỡng phân, tam phân...

DNA và Liên kết hydro · Gen và Liên kết hydro · Xem thêm »

Luận thuyết trung tâm

Luận thuyết trung tâm của sinh học phân tử được đề xướng bởi Francis Crick vào năm 1958 và được nhắc lại trong bài báo của Nature ấn hành vào năm 1970.

DNA và Luận thuyết trung tâm · Gen và Luận thuyết trung tâm · Xem thêm »

Maurice Wilkins

Maurice Hugh Frederick Wilkins (15 tháng 12 năm 1916 – 5 tháng 10 năm 2004) là nhà vật lý, nhà sinh học phân tử người New Zealand, và đã đoạt giải Nobel Y học.

DNA và Maurice Wilkins · Gen và Maurice Wilkins · Xem thêm »

Mã di truyền

Các bộ ba mã di truyền Codon của ARN. Mã di truyền là phần mật mã quy định thông tin về trình tự các axit amin đã được mã hoá dưới dạng trình tự các nucleotide trên gen.

DNA và Mã di truyền · Gen và Mã di truyền · Xem thêm »

Nature (tập san)

Nature, xuất bản lần đầu tiên ngày 4 tháng 11 năm 1869, được xếp hạng làm một trong những tập san khoa học đa ngành có trích dẫn nhiều nhất bởi Tổ chức Báo cáo dẫn chứng trên các tạp chí Journal Citation Reports tại đánh giá Science Edition năm 2010.

DNA và Nature (tập san) · Gen và Nature (tập san) · Xem thêm »

Nông nghiệp

Những người nông dân ở Tula, nước Nga Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp.

DNA và Nông nghiệp · Gen và Nông nghiệp · Xem thêm »

Nấm

Giới Nấm (tên khoa học: Fungi) bao gồm những sinh vật nhân chuẩn dị dưỡng có thành tế bào bằng kitin (chitin).

DNA và Nấm · Gen và Nấm · Xem thêm »

Nguyên tắc bổ sung

Trong di truyền học, sinh học phân tử, nguyên tắc bổ sung là nguyên tắc liên kết giữa một nucleotide và một nucleotide khác đối diện, trong các DNA hay ARN.

DNA và Nguyên tắc bổ sung · Gen và Nguyên tắc bổ sung · Xem thêm »

Người

Loài người (theo phân loại học là Homo sapiens, tiếng La-tinh nghĩa là "người thông thái" hay "người thông minh", nên cũng được dịch sang tiếng Việt là trí nhân hay người tinh khôn) là loài duy nhất còn sống của tông Hominini, thuộc lớp động vật có vú.

DNA và Người · Gen và Người · Xem thêm »

Nhân tế bào

Mô hình tế bào động vật điển hình. Nhân tế bào được ký hiệu bằng số 2 Nhân tế bào là bào quan tối quan trọng trong tế bào sinh vật nhân chuẩn.

DNA và Nhân tế bào · Gen và Nhân tế bào · Xem thêm »

Nhiễm sắc thể

Cấu trúc của nhiễm sắc thể(1) Cromatit(2) Tâm động - nơi 2 cromatit đính vào nhau, là nơi để nhiễm sắc thể trượt trên thoi vô sắc trong quá trình nguyên phân và giảm phân(3) Cánh ngắn(4) Cánh dài Nhiễm sắc thể (NST) là vật thể di truyền tồn tại trong nhân tế bào bị ăn màu bằng chất nhuộm kiềm tính, được tập trung lại thành những sợi ngắn và có số lượng, hình dạng kích thước đặc trưng cho mỗi loài.

DNA và Nhiễm sắc thể · Gen và Nhiễm sắc thể · Xem thêm »

Nhiễm sắc thể thường

Một nhiễm sắc thể thường (tiếng Anh: autosome) là một nhiễm sắc thể mà không phải là một nhiễm sắc thể giới tính.

DNA và Nhiễm sắc thể thường · Gen và Nhiễm sắc thể thường · Xem thêm »

Nuclease

Nuclease (còn được gọi là nucleodepolymerase hoặc polynucleotidase) là một enzyme có khả năng cắt liên kết phosphodiester giữa các monomer của axit nucleic.

DNA và Nuclease · Gen và Nuclease · Xem thêm »

Nucleobase

Nucleobase (hay nucleobazơ) là thành phần cấu tạo nên RNA và DNA trong đó chúng thường bắt cặp với nhau một cách đặc hiệu (xem thêm các cặp base).

DNA và Nucleobase · Gen và Nucleobase · Xem thêm »

Nucleotide

Nucleotide (nu-clê-ô-tit) là một hợp chất hóa học gồm có 3 phần chính: một nhóm heterocyclic, nhóm đường, và một hay nhiều nhóm phosphate.

DNA và Nucleotide · Gen và Nucleotide · Xem thêm »

Phát sinh chủng loại học

Phát sinh chủng loại học (tiếng Anh: Phylogenetics /faɪlɵdʒɪnɛtɪks/, có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp: φυλή, φῦλον - phylé, phylon.

DNA và Phát sinh chủng loại học · Gen và Phát sinh chủng loại học · Xem thêm »

Phân bào

Phân bào là hiện tượng tế bào (động vật, thực vật, vi khuẩn,...) phân chia, tạo ra nhiều tế bào mới và theo một "chương trình" đã lập sẵn của cơ thể.

DNA và Phân bào · Gen và Phân bào · Xem thêm »

Phân tử

Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất Mô hình phân tử nước H2O Phân tử là một nhóm trung hòa điện tích có nhiều hơn 2 nguyên tử liên kết với nhau bằng các liên kết hóa học.

DNA và Phân tử · Gen và Phân tử · Xem thêm »

Phiên mã

quá trình chế biến, mRNA trưởng thành được vận chuyển đến tế bào chất và dịch mã nhờ ribosome. Đến một thời điểm nhất định, mRNA sẽ bị phân huỷ thành các ribonucleotide. Phiên mã (hay sao mã) là quá trình sao chép thông tin di truyền được mã hoá dưới dạng trình tự các nucleotide trên gen thành dạng trình tự các ribonucleotide trên ARN thông tin (mRNA) nhờ đó mà tổng hợp những protein đặc thù cho Gen.

DNA và Phiên mã · Gen và Phiên mã · Xem thêm »

Phosphat

Phosphat là một hợp chất vô cơ và là muối của axit phosphoric.

DNA và Phosphat · Gen và Phosphat · Xem thêm »

Plasmid

'''Figure 1:''' Sơ đồ minh họa một tế bào vi khuẩn với plasmid ở bên trong. (1) DNA nhiễm sắc thể. (2) Plasmids Plasmids (thường) là các phân tử ADN mạch đôi dạng vòng nằm ngoài ADN nhiễm sắc thể (Hình 1).

DNA và Plasmid · Gen và Plasmid · Xem thêm »

Polyme

Hình dạng phân tử Polyme Polime (tiếng Anh: "polymer") là khái niệm được dùng cho các hợp chất cao phân tử (hợp chất có khối lượng phân tử lớn và trong cấu trúc của chúng có sự lặp đi lặp lại nhiều lần những mắt xích cơ bản).

DNA và Polyme · Gen và Polyme · Xem thêm »

Protein

nhóm hem (màu xám) liên kết với một phân tử ôxy (đỏ). Protein (phát âm tiếng Anh:, phát âm tiếng Việt: prô-tê-in, còn gọi là chất đạm) là những phân tử sinh học, hay đại phân tử, chứa một hoặc nhiều mạch dài của các nhóm axit amin.

DNA và Protein · Gen và Protein · Xem thêm »

Quá trình nhân đôi DNA

236x236px Trong sinh học phân tử, quá trình nhân đôi DNA hay tổng hợp DNA là một cơ chế sao chép các phân tử DNA xoắn kép trước mỗi lần phân bào.

DNA và Quá trình nhân đôi DNA · Gen và Quá trình nhân đôi DNA · Xem thêm »

Retrovirus

Retrovirus là một từ để gọi các loại virus mà vật chất di truyền của chúng là phân tử RNA.

DNA và Retrovirus · Gen và Retrovirus · Xem thêm »

Ribose

Ribose là một hợp chất hữu cơ có công thức C5H10O5Đường Ribose là một loại đường đơn (đường 5 cacbon), có vai trò quan trọng trong cấu tạo của ARN, ATP, ADP,...

DNA và Ribose · Gen và Ribose · Xem thêm »

Ribosome

Ribosome là một bộ máy phân tử lớn và phức tạp, có mặt trong tất cả các tế bào sống, nơi xảy ra quá trình sinh tổng hợp protein.

DNA và Ribosome · Gen và Ribosome · Xem thêm »

Ribozyme

Ribozyme hay RNA enzyme là những phân tử RNA có khả năng xúc tác một phản ứng hóa học.

DNA và Ribozyme · Gen và Ribozyme · Xem thêm »

RNA polymerase

RNA polymerase (tiếng Anh, viết tắt RNAP) là enzyme tạo ra RNA từ ribonucleoside và phosphate.

DNA và RNA polymerase · Gen và RNA polymerase · Xem thêm »

Rosalind Franklin

Rosalind Elsie Franklin (sinh ngày 25 tháng 7 năm 1920 - mất ngày 16 tháng 4 năm 1958) là một nhà lý sinh học và tinh thể học tia X có những đóng góp quan trọng cho sự hiểu biết về cấu trúc phân tử của ADN, ARN, virus, than đá, và than chì.

DNA và Rosalind Franklin · Gen và Rosalind Franklin · Xem thêm »

Sửa chữa DNA

Sửa chữa DNA là tập hợp các quá trình một tế bào phát hiện và sửa chữa những hư hại đối với các phân tử DNA mã hóa bộ gen của nó.

DNA và Sửa chữa DNA · Gen và Sửa chữa DNA · Xem thêm »

Sự sống

Sự sống, Sống hay Cuộc sống là một đặc điểm phân biệt các thực thể vật chất có cơ chế sinh học, (ví dụ như khả năng tự duy trì, hay truyền tín hiệu), tách biệt chúng với các vật thể không có những cơ chế đó hoặc đã ngừng hoạt động, những vật đó được gọi là vô sinh hay vô tri thức.

DNA và Sự sống · Gen và Sự sống · Xem thêm »

Sinh học

Sinh học hay là Sinh vật học là một môn khoa học về sự sống (từ tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học).

DNA và Sinh học · Gen và Sinh học · Xem thêm »

Sinh học phát triển

Sinh học phát triển hay sinh trưởng học là một ngành của sinh học tập trung nghiên cứu những quá trình chuyển hoá và tương tác giữa các nhóm tế bào khác nhau trong quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật đa bào.

DNA và Sinh học phát triển · Gen và Sinh học phát triển · Xem thêm »

Sinh sản

Kalanchoë pinnata''. Cây con cao khoảng 1 cm. Sinh sản là một quá trình sinh học tạo ra các sinh vật riêng biệt mới.

DNA và Sinh sản · Gen và Sinh sản · Xem thêm »

Sinh sản hữu tính

Một con ếch nằm trên bọc trứng đã thụ tinh Trong giai đoạn đầu tiên của sinh sản hữu tính là "giảm phân", số lượng nhiễm sắc thể bị giảm từ lưỡng bội (2n) thành đơn bội (n). Trong suốt "quá trình thụ tinh", các giao tử đơn bội tập hợp với nhau tạo thành hợp tử lưỡng bội và số lượng nhiễm sắc thể ban đầu được phục hồi. Sinh sản hữu tính là một quá trình tạo ra một sinh vật mới bằng cách kết hợp vật chất di truyền từ hai sinh vật.

DNA và Sinh sản hữu tính · Gen và Sinh sản hữu tính · Xem thêm »

Sinh tổng hợp protein

Sinh tổng hợp protein là quá trình tế bào tổng hợp những phân tử protein đặc trưng và cần thiết cho hoạt động sống của mình.

DNA và Sinh tổng hợp protein · Gen và Sinh tổng hợp protein · Xem thêm »

Sinh vật nguyên sinh

Sinh vật nguyên sinh hay Nguyên sinh vật là một nhóm vi sinh vật nhân chuẩn có kích thước hiển vi.

DNA và Sinh vật nguyên sinh · Gen và Sinh vật nguyên sinh · Xem thêm »

Sinh vật nhân sơ

Sinh vật nhân sơ hay sinh vật tiền nhân hoặc sinh vật nhân nguyên thủy (Prokaryote) là nhóm sinh vật mà tế bào không có màng nhân.

DNA và Sinh vật nhân sơ · Gen và Sinh vật nhân sơ · Xem thêm »

Sinh vật nhân thực

Sinh vật nhân thực, còn gọi là sinh vật nhân chuẩn, sinh vật nhân điển hình hoặc sinh vật có nhân chính thức (danh pháp: Eukaryota hay Eukarya) là một sinh vật gồm các tế bào phức tạp, trong đó vật liệu di truyền được sắp đặt trong nhân có màng bao bọc.

DNA và Sinh vật nhân thực · Gen và Sinh vật nhân thực · Xem thêm »

Tái tổ hợp di truyền

Tái tổ hợp di truyền là sự sinh sản con cái với các sự kết hợp những đặc tính khác với bố mẹ.

DNA và Tái tổ hợp di truyền · Gen và Tái tổ hợp di truyền · Xem thêm »

Tính trạng

Tính trạng mắt người xanh. Tính trạng kiểu hình, hay tính trạng (Trait, character) là một biến thể đặc trưng về kiểu hình của một sinh vật có thể do di truyền, do môi trường hoặc là sự kế hợp của cả hai yếu tố trên.

DNA và Tính trạng · Gen và Tính trạng · Xem thêm »

Tế bào

Cấu trúc của một tế bào động vật Tế bào (tiếng Anh: Cell) (xuất phát từ tiếng Latinh: cella, có nghĩa là "phòng nhỏ") là một đơn vị cấu trúc cơ bản có chức năng sinh học của sinh vật sống.

DNA và Tế bào · Gen và Tế bào · Xem thêm »

Tế bào chất

Tế bào chất- một thành phần có dạng giống gel bao quanh màng tế bào - và cơ quan tế bào - cấu trúc bên trong tế bào.

DNA và Tế bào chất · Gen và Tế bào chất · Xem thêm »

Telomere

Human chromosomes (grey) capped by telomeres (white) Telomere Telomere là những trình tự lặp lại của DNA ở các đầu mút của nhiễm sắc thể.

DNA và Telomere · Gen và Telomere · Xem thêm »

Thí nghiệm Avery–MacLeod–McCarty

biến nạp ở vi khuẩn. Thí nghiệm Avery–MacLeod–McCarty là một chứng tỏ bằng thực nghiệm, được báo cáo bởi Oswald Avery, Colin MacLeod, và Maclyn McCarty vào năm 1944, rằng DNA là chất gây ra biến nạp ở vi khuẩn, trong thời kỳ khi mà đa số các nhà sinh học đều đã chấp nhận coi protein là phân tử phục vụ chức năng mang thông tin di truyền (từ protein được đặt ra với niềm tin cho rằng nó các chức năng gốc cơ bản).

DNA và Thí nghiệm Avery–MacLeod–McCarty · Gen và Thí nghiệm Avery–MacLeod–McCarty · Xem thêm »

Thí nghiệm Hershey–Chase

Tóm tắt thí nghiệm và quan sát. Thí nghiệm Hershey–Chase là một loạt các thí nghiệm thực hiện trong năm 1952 bởi Alfred Hershey và Martha Chase giúp xác nhận DNA là vật liệu di truyền.

DNA và Thí nghiệm Hershey–Chase · Gen và Thí nghiệm Hershey–Chase · Xem thêm »

Thể thực khuẩn

Cấu trúc của một loại thể thực khuẩn điển hình Chu kỳ giải phẫu và nhiễm trùng của thể T4. Một thể thực khuẩn hay thực khuẩn thể (tiếng Anh: bacteriaphage) cũng được biết đến như là một loại vi rút phage, là một virus lây nhiễm và tái tạo trong một vi khuẩn.

DNA và Thể thực khuẩn · Gen và Thể thực khuẩn · Xem thêm »

Thymine

Thymine (C5H6N2O2) (hoặc ti-min), hay còn gọi là 5-methyluracil, là một nucleobase thuộc nhóm pyrimidine.

DNA và Thymine · Gen và Thymine · Xem thêm »

Tiến hóa

Cây phát sinh của Ernst Haeckel khoảng năm 1879. Ngày nay các thông tin trên cây này không còn đúng nữa, nhưng nó vẫn là một minh họa cho sự phát triển các sinh vật từ một tổ tiên chung. Trong sinh học, tiến hóa là sự thay đổi đặc tính di truyền của một quần thể sinh học qua những thế hệ nối tiếp nhau.

DNA và Tiến hóa · Gen và Tiến hóa · Xem thêm »

Trao đổi chất

Trao đổi chất hay biến dưỡng là những quá trình sinh hoá xảy ra trong cơ thể sinh vật với mục đích sản sinh nguồn năng lượng nuôi sống tế bào (quá trình dị hoá) hoặc tổng hợp những vật chất cấu tạo nên tế bào (quá trình đồng hoá), đó là nền tảng của mọi hiện tượng sinh học.

DNA và Trao đổi chất · Gen và Trao đổi chất · Xem thêm »

Trái Đất

Trái Đất là hành tinh thứ ba tính từ Mặt Trời, đồng thời cũng là hành tinh lớn nhất trong các hành tinh đất đá của hệ Mặt Trời xét về bán kính, khối lượng và mật độ vật chất.

DNA và Trái Đất · Gen và Trái Đất · Xem thêm »

Ty thể

Ty thể (tiếng Anh: mitochondrion, số nhiều: mitochondria) là bào quan bao bởi hai lớp màng hiện diện trong tất cả sinh vật nhân thực, mặc dù vẫn có một số tế bào ở số ít tổ chức cơ thể thiếu đi bào quan này (ví dụ như tế bào hồng cầu).

DNA và Ty thể · Gen và Ty thể · Xem thêm »

Uracil

Uracil (u-ra-xin) là một trong bốn loại nucleobase trong RNA, thay vì thymine như trong DNA.

DNA và Uracil · Gen và Uracil · Xem thêm »

Vùng gen khởi động

Promoter hay vùng (gene) khởi động là trình tự DNA thiết yếu cho phép một gene có thể tiến hành phiên mã tạo mRNA.

DNA và Vùng gen khởi động · Gen và Vùng gen khởi động · Xem thêm »

Vi khuẩn

Vi khuẩn (tiếng Anh và tiếng La Tinh là bacterium, số nhiều bacteria) đôi khi còn được gọi là vi trùng, là một nhóm (giới hoặc vực) vi sinh vật nhân sơ đơn bào có kích thước rất nhỏ; một số thuộc loại ký sinh trùng.

DNA và Vi khuẩn · Gen và Vi khuẩn · Xem thêm »

Vi khuẩn cổ

Vi khuẩn cổ hay cổ khuẩn (danh pháp khoa học: Archaea) là một nhóm các vi sinh vật đơn bào nhân sơ.

DNA và Vi khuẩn cổ · Gen và Vi khuẩn cổ · Xem thêm »

Virus

Virus, còn được viết là vi-rút (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp virus /viʁys/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

DNA và Virus · Gen và Virus · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa DNA và Gen

DNA có 200 mối quan hệ, trong khi Gen có 171. Khi họ có chung 85, chỉ số Jaccard là 22.91% = 85 / (200 + 171).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa DNA và Gen. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »