Những điểm tương đồng giữa Chữ Quốc ngữ và Việt Nam
Chữ Quốc ngữ và Việt Nam có 19 điểm chung (trong Unionpedia): Alexandre de Rhodes, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bộ Giáo dục và Đào tạo (Việt Nam), BBC, Các dân tộc tại Việt Nam, Chữ Hán, Chữ Nôm, Hệ chữ viết Latinh, Liên bang Đông Dương, Người Việt, Nhà Hồ, Nhà Tây Sơn, Nho giáo, Pháp thuộc, Thế kỷ 19, Thế kỷ 20, Tiếng Việt, Việt kiều.
Alexandre de Rhodes
Alexandre de Rhodes (phiên âm Hán Việt là A Lịch Sơn Đắc Lộ, 15 tháng 3 năm 1591 – 5 tháng 11 năm 1660) là một nhà truyền giáo Dòng Tên và một nhà ngôn ngữ học người Avignon.
Alexandre de Rhodes và Chữ Quốc ngữ · Alexandre de Rhodes và Việt Nam ·
Đắk Lắk
Đắk Lắk, Darlac, Đăk Lăk hay Đắc Lắc (theo tiếng M'Nông dak Lak (phát âm gần giống như "đác lác") nghĩa là "hồ Lắk", với dak nghĩa là "nước" hay "hồ", đồng căn với Việt nước/nác, Khmer ទឹក tɨk) là tỉnh có diện tích lớn thứ 4 nằm ở trung tâm Tây Nguyên, Việt Nam.
Chữ Quốc ngữ và Đắk Lắk · Việt Nam và Đắk Lắk ·
Đắk Nông
Đắk Nông hay Đắc Nông là một tỉnh ở Tây Nguyên Việt Nam.
Chữ Quốc ngữ và Đắk Nông · Việt Nam và Đắk Nông ·
Bộ Giáo dục và Đào tạo (Việt Nam)
Bộ Giáo dục và Đào tạo là cơ quan của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm, giáo dục đại học và các cơ sở giáo dục khác về: Mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục; quy chế thi, tuyển sinh và văn bằng, chứng chỉ; phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; cơ sở vật chất và thiết bị trường học; bảo đảm chất lượng, kiểm định chất lượng giáo dục; quản lý nhà nước các dịch vụ sự nghiệp công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của b.
Bộ Giáo dục và Đào tạo (Việt Nam) và Chữ Quốc ngữ · Bộ Giáo dục và Đào tạo (Việt Nam) và Việt Nam ·
BBC
BBC (viết tắt cụm từ tiếng Anh: British Broadcasting Corporation, phát âm như bi-bi-xi) là thông tấn xã quốc gia của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
BBC và Chữ Quốc ngữ · BBC và Việt Nam ·
Các dân tộc tại Việt Nam
Các dân tộc tại Việt Nam hay người Việt Nam là một danh từ chung để chỉ các dân tộc sống trên lãnh thổ Việt Nam.
Các dân tộc tại Việt Nam và Chữ Quốc ngữ · Các dân tộc tại Việt Nam và Việt Nam ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Chữ Quốc ngữ · Chữ Hán và Việt Nam ·
Chữ Nôm
Chữ Nôm (字喃), còn gọi là Quốc âm, là một hệ chữ ngữ tố từng được dùng để viết tiếng Việt, gồm các từ Hán-Việt và các từ vựng khác.
Chữ Nôm và Chữ Quốc ngữ · Chữ Nôm và Việt Nam ·
Hệ chữ viết Latinh
Bảng chữ cái Latinh (tiếng Latinh: Abecedarium Latinum) là hệ thống chữ viết dùng bảng chữ cái được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới hiện nay.
Chữ Quốc ngữ và Hệ chữ viết Latinh · Hệ chữ viết Latinh và Việt Nam ·
Liên bang Đông Dương
Tiến trình xâm lược của thực dân Pháp và Anh ở Đông Nam Á Liên bang Đông Dương thuộc Pháp vào năm 1905. Bản đồ này bao gồm cả lãnh thổ của Xiêm (màu tím) thuộc "vùng ảnh hưởng" của Pháp. Liên bang Đông Dương (tiếng Pháp: Union Indochinoise; tiếng Khmer: សហភាពឥណ្ឌូចិន), đôi khi gọi là Đông Dương thuộc Pháp (tiếng Pháp: Indochine française) hoặc Đông Pháp, là lãnh thổ nằm dưới quyền cai trị của thực dân Pháp nằm ở khu vực Đông Nam Á. Liên bang bao gồm sáu xứ: Nam Kỳ (Cochinchine), Bắc Kỳ (Tonkin), Trung Kỳ (Annam), Lào (Laos), Campuchia (Cambodge) và Quảng Châu Loan (Kouang-Tchéou-Wan).
Chữ Quốc ngữ và Liên bang Đông Dương · Liên bang Đông Dương và Việt Nam ·
Người Việt
Người Việt hay người Kinh là một dân tộc hình thành tại khu vực địa lý mà ngày nay là miền Bắc Việt Nam và miền nam Trung Quốc.
Chữ Quốc ngữ và Người Việt · Người Việt và Việt Nam ·
Nhà Hồ
Nhà Hồ (chữ Hán: 胡朝, Hồ Triều) là triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam, bắt đầu khi Hồ Quý Ly lên ngôi năm 1400 sau khi giành được quyền lực từ tay nhà Trần và chấm dứt khi Hồ Hán Thương bị quân Minh bắt vào năm 1407 – tổng cộng là 7 năm.
Chữ Quốc ngữ và Nhà Hồ · Nhà Hồ và Việt Nam ·
Nhà Tây Sơn
Nhà Tây Sơn (chữ Nôm: 家西山, chữ Hán: 西山朝 / Tây Sơn triều) là một triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam tồn tại từ năm 1778 đến năm 1802, được thành lập trong bối cảnh tranh chấp quyền lực cuối thời Lê trung hưng (1533–1789).
Chữ Quốc ngữ và Nhà Tây Sơn · Nhà Tây Sơn và Việt Nam ·
Nho giáo
Tranh vẽ của Nhật Bản mô tả Khổng Tử, người sáng lập ra Nho giáo. Dòng chữ trên cùng ghi "''Tiên sư Khổng Tử hành giáo tượng''" Nho giáo (儒教), còn gọi là đạo Nho hay đạo Khổng là một hệ thống đạo đức, triết học xã hội, triết lý giáo dục và triết học chính trị do Khổng Tử đề xướng và được các môn đồ của ông phát triển với mục đích xây dựng một xã hội thịnh trị.
Chữ Quốc ngữ và Nho giáo · Nho giáo và Việt Nam ·
Pháp thuộc
Pháp thuộc là một giai đoạn trong lịch sử Việt Nam kéo dài 61 năm, bắt đầu từ 1884 khi Pháp ép triều đình Huế chấp nhận sự bảo hộ của Pháp cho đến 1945 khi Pháp mất quyền cai trị ở Đông Dương.
Chữ Quốc ngữ và Pháp thuộc · Pháp thuộc và Việt Nam ·
Thế kỷ 19
Thế kỷ 19 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1801 đến hết năm 1900, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory (tức là lịch cổ).
Chữ Quốc ngữ và Thế kỷ 19 · Thế kỷ 19 và Việt Nam ·
Thế kỷ 20
Thế kỷ 20 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1901 đến hết năm 2000, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.
Chữ Quốc ngữ và Thế kỷ 20 · Thế kỷ 20 và Việt Nam ·
Tiếng Việt
Tiếng Việt, còn gọi tiếng Việt Nam hay Việt ngữ, là ngôn ngữ của người Việt (người Kinh) và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam.
Chữ Quốc ngữ và Tiếng Việt · Tiếng Việt và Việt Nam ·
Việt kiều
Việt kiều (hay người Việt hải ngoại, người Việt Nam ở nước ngoài) là thuật ngữ để chỉ người Việt định cư bên ngoài lãnh thổ Việt Nam, họ có thể đang mang quốc tịch Việt Nam hoặc/và quốc tịch của nước sở tại.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Chữ Quốc ngữ và Việt Nam
- Những gì họ có trong Chữ Quốc ngữ và Việt Nam chung
- Những điểm tương đồng giữa Chữ Quốc ngữ và Việt Nam
So sánh giữa Chữ Quốc ngữ và Việt Nam
Chữ Quốc ngữ có 149 mối quan hệ, trong khi Việt Nam có 551. Khi họ có chung 19, chỉ số Jaccard là 2.71% = 19 / (149 + 551).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Chữ Quốc ngữ và Việt Nam. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: