Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Chữ Quốc ngữ và Tiếng Việt

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Chữ Quốc ngữ và Tiếng Việt

Chữ Quốc ngữ vs. Tiếng Việt

chữ La - tinh, bên phải là chữ Quốc ngữ. Chữ Quốc ngữ là hệ chữ viết chính thức trên thực tế (De facto) hiện nay của tiếng Việt. Tiếng Việt, còn gọi tiếng Việt Nam hay Việt ngữ, là ngôn ngữ của người Việt (người Kinh) và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam.

Những điểm tương đồng giữa Chữ Quốc ngữ và Tiếng Việt

Chữ Quốc ngữ và Tiếng Việt có 28 điểm chung (trong Unionpedia): Alexandre de Rhodes, Antonio Barbosa, Đắk Lắk, Bộ Giáo dục và Đào tạo (Việt Nam), Các dân tộc tại Việt Nam, Chữ Hán, Chữ Nôm, Dấu hỏi, Dấu huyền, Gaspar do Amaral, Gia Định báo, Hệ chữ viết Latinh, Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, Nguyên âm, Nguyên âm đôi, Người Việt, Nhà ngôn ngữ học, Phần mềm, Phụ âm, Từ điển Việt–Bồ–La, Từ Hán-Việt, Thanh điệu, Thế kỷ 19, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Unicode, Việt kiều, Việt Nam.

Alexandre de Rhodes

Alexandre de Rhodes (phiên âm Hán Việt là A Lịch Sơn Đắc Lộ, 15 tháng 3 năm 1591 – 5 tháng 11 năm 1660) là một nhà truyền giáo Dòng Tên và một nhà ngôn ngữ học người Avignon.

Alexandre de Rhodes và Chữ Quốc ngữ · Alexandre de Rhodes và Tiếng Việt · Xem thêm »

Antonio Barbosa

António Barbosa (1594-1647) là một linh mục, tu sĩ dòng Tên người Bồ Đào Nha sang Việt Nam truyền đạo Công giáo vào thế kỷ 17.

Antonio Barbosa và Chữ Quốc ngữ · Antonio Barbosa và Tiếng Việt · Xem thêm »

Đắk Lắk

Đắk Lắk, Darlac, Đăk Lăk hay Đắc Lắc (theo tiếng M'Nông dak Lak (phát âm gần giống như "đác lác") nghĩa là "hồ Lắk", với dak nghĩa là "nước" hay "hồ", đồng căn với Việt nước/nác, Khmer ទឹក tɨk) là tỉnh có diện tích lớn thứ 4 nằm ở trung tâm Tây Nguyên, Việt Nam.

Chữ Quốc ngữ và Đắk Lắk · Tiếng Việt và Đắk Lắk · Xem thêm »

Bộ Giáo dục và Đào tạo (Việt Nam)

Bộ Giáo dục và Đào tạo là cơ quan của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm, giáo dục đại học và các cơ sở giáo dục khác về: Mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục; quy chế thi, tuyển sinh và văn bằng, chứng chỉ; phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; cơ sở vật chất và thiết bị trường học; bảo đảm chất lượng, kiểm định chất lượng giáo dục; quản lý nhà nước các dịch vụ sự nghiệp công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của b.

Bộ Giáo dục và Đào tạo (Việt Nam) và Chữ Quốc ngữ · Bộ Giáo dục và Đào tạo (Việt Nam) và Tiếng Việt · Xem thêm »

Các dân tộc tại Việt Nam

Các dân tộc tại Việt Nam hay người Việt Nam là một danh từ chung để chỉ các dân tộc sống trên lãnh thổ Việt Nam.

Các dân tộc tại Việt Nam và Chữ Quốc ngữ · Các dân tộc tại Việt Nam và Tiếng Việt · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Chữ Quốc ngữ · Chữ Hán và Tiếng Việt · Xem thêm »

Chữ Nôm

Chữ Nôm (字喃), còn gọi là Quốc âm, là một hệ chữ ngữ tố từng được dùng để viết tiếng Việt, gồm các từ Hán-Việt và các từ vựng khác.

Chữ Nôm và Chữ Quốc ngữ · Chữ Nôm và Tiếng Việt · Xem thêm »

Dấu hỏi

Dấu hỏi trong hệ ngôn ngữ La Mã Dấu hỏi trong tiếng Việt là một dấu thanh nằm ở trên một số nguyên âm.

Chữ Quốc ngữ và Dấu hỏi · Dấu hỏi và Tiếng Việt · Xem thêm »

Dấu huyền

Dấu huyền trong tiếng Việt là một dấu thanh nằm ở trên một số nguyên âm.

Chữ Quốc ngữ và Dấu huyền · Dấu huyền và Tiếng Việt · Xem thêm »

Gaspar do Amaral

Gaspar do Amaral (cũng viết d'Amaral, sinh 1592 - mất 1645 hoặc 1646) là một giáo sĩ Dòng Tên người Bồ Đào Nha sang Việt Nam vào thời Trịnh-Nguyễn phân tranh.

Chữ Quốc ngữ và Gaspar do Amaral · Gaspar do Amaral và Tiếng Việt · Xem thêm »

Gia Định báo

Gia Định báo (嘉定報) được cho là tờ báo đầu tiên bằng tiếng Việt mới (chữ Quốc ngữ), được ra mắt vào ngày 15 tháng 4 năm 1865 tại Sài Gòn.

Chữ Quốc ngữ và Gia Định báo · Gia Định báo và Tiếng Việt · Xem thêm »

Hệ chữ viết Latinh

Bảng chữ cái Latinh (tiếng Latinh: Abecedarium Latinum) là hệ thống chữ viết dùng bảng chữ cái được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới hiện nay.

Chữ Quốc ngữ và Hệ chữ viết Latinh · Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Việt · Xem thêm »

Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013

Hiến pháp Việt Nam năm 2013 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 là bản Hiến pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2014.

Chữ Quốc ngữ và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 · Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 và Tiếng Việt · Xem thêm »

Nguyên âm

i, u, a, ɑ. Trong ngữ âm học, nguyên âm hay mẫu âm là một âm thanh trong ngôn ngữ nói, như trong tiếng Việt a hay e, được phát âm với thanh quản mở, do đó không có sự tích lũy áp suất không khí trên bất cứ điểm nào ở thanh môn.

Chữ Quốc ngữ và Nguyên âm · Nguyên âm và Tiếng Việt · Xem thêm »

Nguyên âm đôi

ɔɪ Một nguyên âm đôi là sự kết hợp của hai nguyên âm kế nhau trong cùng một âm tiết.

Chữ Quốc ngữ và Nguyên âm đôi · Nguyên âm đôi và Tiếng Việt · Xem thêm »

Người Việt

Người Việt hay người Kinh là một dân tộc hình thành tại khu vực địa lý mà ngày nay là miền Bắc Việt Nam và miền nam Trung Quốc.

Chữ Quốc ngữ và Người Việt · Người Việt và Tiếng Việt · Xem thêm »

Nhà ngôn ngữ học

Sau đây là danh sách một số các nhà ngôn ngữ học.

Chữ Quốc ngữ và Nhà ngôn ngữ học · Nhà ngôn ngữ học và Tiếng Việt · Xem thêm »

Phần mềm

Phần mềm máy tính (tiếng Anh: Computer Software) hay gọi tắt là Phần mềm (Software) là một tập hợp những câu lệnh hoặc chỉ thị (Instruction) được viết bằng một hoặc nhiều ngôn ngữ lập trình theo một trật tự xác định, và các dữ liệu hay tài liệu liên quan nhằm tự động thực hiện một số nhiệm vụ hay chức năng hoặc giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó Phần mềm thực hiện các chức năng của nó bằng cách gửi các chỉ thị trực tiếp đến phần cứng (hay phần cứng máy tính, Computer Hardware) hoặc bằng cách cung cấp dữ liệu để phục vụ các chương trình hay phần mềm khác.

Chữ Quốc ngữ và Phần mềm · Phần mềm và Tiếng Việt · Xem thêm »

Phụ âm

Phụ âm là âm thanh của lời nói, được phát âm rõ ràng với sự đóng hoàn toàn hay một phần của thanh quản.

Chữ Quốc ngữ và Phụ âm · Phụ âm và Tiếng Việt · Xem thêm »

Từ điển Việt–Bồ–La

Trang bìa Tự điển Việt–Bồ–La ''Dictionarium Annamiticum Lusitanum et Latinum'' ấn bản 1651. Lưu ý chữ Annamiticum viết sai vì có 3 chữ "n" Từ điển Việt–Bồ–La (tiếng Latinh: Dictionarium Annamiticum Lusitanum et Latinum) là một cuốn từ điển bằng ba ngôn ngữ: Việt–Bồ Đào Nha–Latinh do nhà truyền giáo và nhà ngôn ngữ học Dòng Tên Alexandre de Rhodes biên soạn và được Thánh Bộ Truyền bá Đức Tin (Sacra Congregatio de Propaganda Fide) ấn hành tại Roma năm 1651.

Chữ Quốc ngữ và Từ điển Việt–Bồ–La · Tiếng Việt và Từ điển Việt–Bồ–La · Xem thêm »

Từ Hán-Việt

Từ Hán-Việt là từ vựng sử dụng trong tiếng Việt có gốc từ tiếng Trung Quốc nhưng đọc theo âm Việt.

Chữ Quốc ngữ và Từ Hán-Việt · Tiếng Việt và Từ Hán-Việt · Xem thêm »

Thanh điệu

Thanh điệu (tiếng Anh: tone) là độ trầm, bổng của giọng nói trong một âm tiết có tác dụng cấu tạo và khu biệt vỏ âm thanh của từ và hình vị.

Chữ Quốc ngữ và Thanh điệu · Thanh điệu và Tiếng Việt · Xem thêm »

Thế kỷ 19

Thế kỷ 19 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1801 đến hết năm 1900, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory (tức là lịch cổ).

Chữ Quốc ngữ và Thế kỷ 19 · Thế kỷ 19 và Tiếng Việt · Xem thêm »

Tiếng Anh

Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.

Chữ Quốc ngữ và Tiếng Anh · Tiếng Anh và Tiếng Việt · Xem thêm »

Tiếng Pháp

Tiếng Pháp (le français hoặc la langue française), trước đây còn được gọi là tiếng Tây, tiếng Lang Sa, là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu).

Chữ Quốc ngữ và Tiếng Pháp · Tiếng Pháp và Tiếng Việt · Xem thêm »

Unicode

Logo của Unicode Unicode (hay gọi là mã thống nhất; mã đơn nhất) là bộ mã chuẩn quốc tế được thiết kế để dùng làm bộ mã duy nhất cho tất cả các ngôn ngữ khác nhau trên thế giới, kể cả các ngôn ngữ sử dụng ký tự tượng hình phức tạp như tiếng Trung Quốc, tiếng Thái,.v.v. Vì những điểm ưu việt đó, Unicode đã và đang từng bước thay thế các bộ mã truyền thống, kể cả bộ mã tiêu chuẩn ISO 8859.

Chữ Quốc ngữ và Unicode · Tiếng Việt và Unicode · Xem thêm »

Việt kiều

Việt kiều (hay người Việt hải ngoại, người Việt Nam ở nước ngoài) là thuật ngữ để chỉ người Việt định cư bên ngoài lãnh thổ Việt Nam, họ có thể đang mang quốc tịch Việt Nam hoặc/và quốc tịch của nước sở tại.

Chữ Quốc ngữ và Việt kiều · Tiếng Việt và Việt kiều · Xem thêm »

Việt Nam

Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).

Chữ Quốc ngữ và Việt Nam · Tiếng Việt và Việt Nam · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Chữ Quốc ngữ và Tiếng Việt

Chữ Quốc ngữ có 149 mối quan hệ, trong khi Tiếng Việt có 207. Khi họ có chung 28, chỉ số Jaccard là 7.87% = 28 / (149 + 207).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Chữ Quốc ngữ và Tiếng Việt. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »