Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Chư hầu nhà Chu và Trịnh (nước)

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Chư hầu nhà Chu và Trịnh (nước)

Chư hầu nhà Chu vs. Trịnh (nước)

Chư hầu nhà Chu là những thuộc quốc, lãnh chúa phong kiến thời kỳ nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Trịnh quốc (Phồn thể: 鄭國; giản thể: 郑国) là một nước chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này nằm trên tỉnh Hà Nam, Trung Quốc hiện nay.

Những điểm tương đồng giữa Chư hầu nhà Chu và Trịnh (nước)

Chư hầu nhà Chu và Trịnh (nước) có 25 điểm chung (trong Unionpedia): Ba (nước), Chiến Quốc, Chu Bình Vương, Chu Tuyên vương, Chu U vương, Chư hầu, Hà Nam (Trung Quốc), Hàn (nước), Lỗ (nước), Lịch sử Trung Quốc, Ngũ Bá, Ngô (nước), Ngụy (nước), Nhà Chu, Phong kiến, Sở (nước), Tấn (nước), Tần (nước), Tề (nước), Tống (nước), Triệu (nước), Vệ (nước), Xuân Thu, Yên (nước), 375 TCN.

Ba (nước)

Ba (bính âm: Bā, theo nghĩa đen là "đại xà") là một quốc gia liên minh bộ lạc có nguồn gốc từ phía tây Hồ Bắc, về sau phát triển ra phía đông bồn địa Tứ Xuyên, phía tây Hồ Nam, đông nam Thiểm Tây.

Ba (nước) và Chư hầu nhà Chu · Ba (nước) và Trịnh (nước) · Xem thêm »

Chiến Quốc

Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Chiến Quốc và Chư hầu nhà Chu · Chiến Quốc và Trịnh (nước) · Xem thêm »

Chu Bình Vương

Chu Bình Vương (chữ Hán giản thể: 周平王; Trị vì: 770 TCN - 720 TCN), tên thật là Cơ Nghi Cữu (姬宜臼), là vị vua thứ 13 của nhà Chu và là vua đầu tiên thời kỳ Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Chu Bình Vương và Chư hầu nhà Chu · Chu Bình Vương và Trịnh (nước) · Xem thêm »

Chu Tuyên vương

Chu Tuyên Vương (chữ Hán: 周宣王; 846 TCN - 782 TCN) là vị quân chủ thứ 11 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Chu Tuyên vương và Chư hầu nhà Chu · Chu Tuyên vương và Trịnh (nước) · Xem thêm »

Chu U vương

Chu U Vương (chữ Hán: 周幽王; trị vì: 781 TCN - 771 TCN), tên là Cơ Cung Tinh (姬宮湦), là vị vua thứ 12 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Chu U vương và Chư hầu nhà Chu · Chu U vương và Trịnh (nước) · Xem thêm »

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Chư hầu và Chư hầu nhà Chu · Chư hầu và Trịnh (nước) · Xem thêm »

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Hà Nam (Trung Quốc) · Hà Nam (Trung Quốc) và Trịnh (nước) · Xem thêm »

Hàn (nước)

Hàn quốc(triện thư, 220 TCN) Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Chư hầu nhà Chu và Hàn (nước) · Hàn (nước) và Trịnh (nước) · Xem thêm »

Lỗ (nước)

Lỗ quốc (Phồn thể: 魯國, giản thể: 鲁国) là tên gọi một quốc gia chư hầu thời nhà Chu trong thời kỳ Xuân Thu và Chiến Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Lỗ (nước) · Lỗ (nước) và Trịnh (nước) · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Chư hầu nhà Chu và Lịch sử Trung Quốc · Lịch sử Trung Quốc và Trịnh (nước) · Xem thêm »

Ngũ Bá

Ngũ Bá (五霸), đầy đủ là Xuân Thu Ngũ bá (春秋五霸), chỉ đến một tập hợp 5 vị bá chủ thời kì Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Ngũ Bá · Ngũ Bá và Trịnh (nước) · Xem thêm »

Ngô (nước)

Ngô quốc (Phồn thể: 吳國; giản thể: 吴国), còn gọi là Câu Ngô (句吴) hay Công Ngô (工吴; 攻吾), là các tên gọi của một nước chư hầu của nhà Chu từ khi triều đại này ra đời cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Ngô (nước) · Ngô (nước) và Trịnh (nước) · Xem thêm »

Ngụy (nước)

Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Ngụy (nước) · Ngụy (nước) và Trịnh (nước) · Xem thêm »

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Nhà Chu · Nhà Chu và Trịnh (nước) · Xem thêm »

Phong kiến

Phong kiến là cấu trúc xã hội xoay quanh những mối quan hệ xuất phát từ việc sở hữu đất đai để đổi lấy lao động.

Chư hầu nhà Chu và Phong kiến · Phong kiến và Trịnh (nước) · Xem thêm »

Sở (nước)

Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Chư hầu nhà Chu và Sở (nước) · Sở (nước) và Trịnh (nước) · Xem thêm »

Tấn (nước)

Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Tấn (nước) · Trịnh (nước) và Tấn (nước) · Xem thêm »

Tần (nước)

Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Tần (nước) · Trịnh (nước) và Tần (nước) · Xem thêm »

Tề (nước)

Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.

Chư hầu nhà Chu và Tề (nước) · Trịnh (nước) và Tề (nước) · Xem thêm »

Tống (nước)

Tống quốc (Phồn thể: 宋國; giản thể: 宋国) là một quốc gia chư hầu của nhà Chu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này bao gồm phần tỉnh Hà Nam hiện nay.

Chư hầu nhà Chu và Tống (nước) · Trịnh (nước) và Tống (nước) · Xem thêm »

Triệu (nước)

Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Triệu (nước) · Triệu (nước) và Trịnh (nước) · Xem thêm »

Vệ (nước)

Vệ quốc (Phồn thể: 衞國; giản thể: 卫国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Vệ (nước) · Trịnh (nước) và Vệ (nước) · Xem thêm »

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Xuân Thu · Trịnh (nước) và Xuân Thu · Xem thêm »

Yên (nước)

Yên quốc (Phồn thể: 燕國; Giản thể: 燕国) là một quốc gia chư hầu ở phía bắc của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ thời kỳ đầu của Tây Chu qua Xuân Thu tới Chiến Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Yên (nước) · Trịnh (nước) và Yên (nước) · Xem thêm »

375 TCN

375 TCN là một năm trong lịch La Mã.

375 TCN và Chư hầu nhà Chu · 375 TCN và Trịnh (nước) · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Chư hầu nhà Chu và Trịnh (nước)

Chư hầu nhà Chu có 135 mối quan hệ, trong khi Trịnh (nước) có 87. Khi họ có chung 25, chỉ số Jaccard là 11.26% = 25 / (135 + 87).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Chư hầu nhà Chu và Trịnh (nước). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: