Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Chư hầu nhà Chu và Ngụy (nước)

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Chư hầu nhà Chu và Ngụy (nước)

Chư hầu nhà Chu vs. Ngụy (nước)

Chư hầu nhà Chu là những thuộc quốc, lãnh chúa phong kiến thời kỳ nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Chư hầu nhà Chu và Ngụy (nước)

Chư hầu nhà Chu và Ngụy (nước) có 25 điểm chung (trong Unionpedia): Chiến Quốc, Chu Vũ vương, Chư hầu, Hà Bắc (Trung Quốc), Hà Nam (Trung Quốc), Hàn (nước), Hoàng Hà, Lịch sử Trung Quốc, Nhà Chu, Sở (nước), Sử ký Tư Mã Thiên, Sơn Tây (Trung Quốc), Tấn (nước), Tấn Văn công, Tần (nước), Tề (nước), Triệu (nước), Trung Sơn (nước), Tư Mã Thiên, Xuân Thu, Yên (nước), 228 TCN, 296 TCN, 403 TCN, 445 TCN.

Chiến Quốc

Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Chiến Quốc và Chư hầu nhà Chu · Chiến Quốc và Ngụy (nước) · Xem thêm »

Chu Vũ vương

Chu Vũ Vương (chữ Hán: 周武王), tên thật là Cơ Phát (姬發), nhật danh là Vũ Đế Nhật Đinh (珷帝日丁), là vị vua sáng lập triều đại nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Chu Vũ vương và Chư hầu nhà Chu · Chu Vũ vương và Ngụy (nước) · Xem thêm »

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Chư hầu và Chư hầu nhà Chu · Chư hầu và Ngụy (nước) · Xem thêm »

Hà Bắc (Trung Quốc)

(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Hà Bắc (Trung Quốc) · Hà Bắc (Trung Quốc) và Ngụy (nước) · Xem thêm »

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Hà Nam (Trung Quốc) · Hà Nam (Trung Quốc) và Ngụy (nước) · Xem thêm »

Hàn (nước)

Hàn quốc(triện thư, 220 TCN) Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Chư hầu nhà Chu và Hàn (nước) · Hàn (nước) và Ngụy (nước) · Xem thêm »

Hoàng Hà

Tượng mẫu Hoàng Hà tại Lan Châu Hoàng Hà (tiếng Hán: 黃河; pinyin: Huáng Hé; Wade-Giles: Hwang-ho, nghĩa là "sông màu vàng"), là con sông dài thứ 3 châu Á xếp sau sông Trường Giang (Dương Tử) và sông Yenisei, với chiều dài 5.464 km sông Hoàng Hà xếp thứ 6 thế giới về chiều dài.

Chư hầu nhà Chu và Hoàng Hà · Hoàng Hà và Ngụy (nước) · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Chư hầu nhà Chu và Lịch sử Trung Quốc · Lịch sử Trung Quốc và Ngụy (nước) · Xem thêm »

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Nhà Chu · Ngụy (nước) và Nhà Chu · Xem thêm »

Sở (nước)

Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Chư hầu nhà Chu và Sở (nước) · Ngụy (nước) và Sở (nước) · Xem thêm »

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Chư hầu nhà Chu và Sử ký Tư Mã Thiên · Ngụy (nước) và Sử ký Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Sơn Tây (Trung Quốc)

Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Sơn Tây (Trung Quốc) · Ngụy (nước) và Sơn Tây (Trung Quốc) · Xem thêm »

Tấn (nước)

Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Tấn (nước) · Ngụy (nước) và Tấn (nước) · Xem thêm »

Tấn Văn công

Tấn Văn công (chữ Hán: 晉文公, 697 TCN - 628 TCN), tên thật là Cơ Trùng Nhĩ (姬重耳), là vị vua thứ 24 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Tấn Văn công · Ngụy (nước) và Tấn Văn công · Xem thêm »

Tần (nước)

Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Tần (nước) · Ngụy (nước) và Tần (nước) · Xem thêm »

Tề (nước)

Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.

Chư hầu nhà Chu và Tề (nước) · Ngụy (nước) và Tề (nước) · Xem thêm »

Triệu (nước)

Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Triệu (nước) · Ngụy (nước) và Triệu (nước) · Xem thêm »

Trung Sơn (nước)

Đất do thiên tử nhà Chu cai quản Trung Sơn (chữ Hán: 中山 bính âm: Zhōngshān) là một nước chư hầu được dựng ở miền Nam Trung tỉnh Hà Bắc thuộc bộ Tiên Ngu giống Bạch Địch ở miền Bắc Trung Quốc trong thời Chiến Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Trung Sơn (nước) · Ngụy (nước) và Trung Sơn (nước) · Xem thêm »

Tư Mã Thiên

Tư Mã Thiên (145 TCN – 86 TCN), tên tự là Tử Trường, là tác giả bộ Sử ký (史記); với bộ sử đó, ông được tôn là Sử thánh, một trong Mười vị thánh trong lịch sử Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Tư Mã Thiên · Ngụy (nước) và Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Xuân Thu · Ngụy (nước) và Xuân Thu · Xem thêm »

Yên (nước)

Yên quốc (Phồn thể: 燕國; Giản thể: 燕国) là một quốc gia chư hầu ở phía bắc của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ thời kỳ đầu của Tây Chu qua Xuân Thu tới Chiến Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Yên (nước) · Ngụy (nước) và Yên (nước) · Xem thêm »

228 TCN

228 TCN là một năm trong lịch La Mã.

228 TCN và Chư hầu nhà Chu · 228 TCN và Ngụy (nước) · Xem thêm »

296 TCN

296 TCN là một năm trong lịch Julius.

296 TCN và Chư hầu nhà Chu · 296 TCN và Ngụy (nước) · Xem thêm »

403 TCN

403 TCN là một năm trong lịch La Mã.

403 TCN và Chư hầu nhà Chu · 403 TCN và Ngụy (nước) · Xem thêm »

445 TCN

445 TCN là một năm trong lịch La Mã.

445 TCN và Chư hầu nhà Chu · 445 TCN và Ngụy (nước) · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Chư hầu nhà Chu và Ngụy (nước)

Chư hầu nhà Chu có 135 mối quan hệ, trong khi Ngụy (nước) có 84. Khi họ có chung 25, chỉ số Jaccard là 11.42% = 25 / (135 + 84).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Chư hầu nhà Chu và Ngụy (nước). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: