Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Chư hầu nhà Chu và Hà Nam (Trung Quốc)

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Chư hầu nhà Chu và Hà Nam (Trung Quốc)

Chư hầu nhà Chu vs. Hà Nam (Trung Quốc)

Chư hầu nhà Chu là những thuộc quốc, lãnh chúa phong kiến thời kỳ nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Chư hầu nhà Chu và Hà Nam (Trung Quốc)

Chư hầu nhà Chu và Hà Nam (Trung Quốc) có 28 điểm chung (trong Unionpedia): Đông Chu (nước), Ân (nước), Chu Công Đán, Chu Vũ vương, Hà Bắc (Trung Quốc), Hàn (nước), Hoàng Hà, Ngụy (nước), Nhà Chu, Nhà Hán, Nhà Hạ, Nhà Thương, Sái (nước), Sở (nước), Sơn Đông, Sơn Tây (Trung Quốc), Tào (nước), Tây Chu (nước), Tấn (nước), Tần (nước), Tống (nước), Trần (nước), Trụ Vương, Trịnh (nước), Vũ Canh, Vệ (nước), Vệ Khang Thúc, Xuân Thu.

Đông Chu (nước)

Đông Chu là một tiểu quốc chư hầu vào thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Đông Chu (nước) · Hà Nam (Trung Quốc) và Đông Chu (nước) · Xem thêm »

Ân (nước)

Ân là một nước chư hầu vào thời Tây Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Ân (nước) và Chư hầu nhà Chu · Ân (nước) và Hà Nam (Trung Quốc) · Xem thêm »

Chu Công Đán

Chu Công (chữ Hán: 周公), tên thật là Cơ Đán (姬旦), còn gọi là Thúc Đán (叔旦), Chu Đán (週旦) hay Chu Văn Công (周文公), là công thần khai quốc nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Chu Công Đán và Chư hầu nhà Chu · Chu Công Đán và Hà Nam (Trung Quốc) · Xem thêm »

Chu Vũ vương

Chu Vũ Vương (chữ Hán: 周武王), tên thật là Cơ Phát (姬發), nhật danh là Vũ Đế Nhật Đinh (珷帝日丁), là vị vua sáng lập triều đại nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Chu Vũ vương và Chư hầu nhà Chu · Chu Vũ vương và Hà Nam (Trung Quốc) · Xem thêm »

Hà Bắc (Trung Quốc)

(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Hà Bắc (Trung Quốc) · Hà Bắc (Trung Quốc) và Hà Nam (Trung Quốc) · Xem thêm »

Hàn (nước)

Hàn quốc(triện thư, 220 TCN) Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Chư hầu nhà Chu và Hàn (nước) · Hà Nam (Trung Quốc) và Hàn (nước) · Xem thêm »

Hoàng Hà

Tượng mẫu Hoàng Hà tại Lan Châu Hoàng Hà (tiếng Hán: 黃河; pinyin: Huáng Hé; Wade-Giles: Hwang-ho, nghĩa là "sông màu vàng"), là con sông dài thứ 3 châu Á xếp sau sông Trường Giang (Dương Tử) và sông Yenisei, với chiều dài 5.464 km sông Hoàng Hà xếp thứ 6 thế giới về chiều dài.

Chư hầu nhà Chu và Hoàng Hà · Hà Nam (Trung Quốc) và Hoàng Hà · Xem thêm »

Ngụy (nước)

Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Ngụy (nước) · Hà Nam (Trung Quốc) và Ngụy (nước) · Xem thêm »

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Nhà Chu · Hà Nam (Trung Quốc) và Nhà Chu · Xem thêm »

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Chư hầu nhà Chu và Nhà Hán · Hà Nam (Trung Quốc) và Nhà Hán · Xem thêm »

Nhà Hạ

Nhà Hạ hay triều Hạ (khoảng thế kỷ 21 TCN-khoảng thế kỷ 16 TCN) là triều đại Trung Nguyên đầu tiên theo chế độ thế tập được ghi chép trong sách sử truyền thống Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Nhà Hạ · Hà Nam (Trung Quốc) và Nhà Hạ · Xem thêm »

Nhà Thương

Nhà Thương (tiếng Trung Quốc: 商朝, Thương triều) hay nhà Ân (殷代, Ân đại), Ân Thương (殷商) là triều đại đầu tiên được công nhận về mặt lịch sử là một triều đại Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Nhà Thương · Hà Nam (Trung Quốc) và Nhà Thương · Xem thêm »

Sái (nước)

Sái quốc (chữ Hán: 蔡國), còn gọi là Thái quốc, là một tiểu quốc chư hầu nhà Chu tại Trung Quốc trong thời kỳ Xuân Thu.

Chư hầu nhà Chu và Sái (nước) · Hà Nam (Trung Quốc) và Sái (nước) · Xem thêm »

Sở (nước)

Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Chư hầu nhà Chu và Sở (nước) · Hà Nam (Trung Quốc) và Sở (nước) · Xem thêm »

Sơn Đông

Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Sơn Đông · Hà Nam (Trung Quốc) và Sơn Đông · Xem thêm »

Sơn Tây (Trung Quốc)

Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Sơn Tây (Trung Quốc) · Hà Nam (Trung Quốc) và Sơn Tây (Trung Quốc) · Xem thêm »

Tào (nước)

Tào quốc (Phồn thể: 曹國; giản thể: 曹国) là một nước chư hầu nhà Chu tồn tại vào thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Tào (nước) · Hà Nam (Trung Quốc) và Tào (nước) · Xem thêm »

Tây Chu (nước)

Tây Chu (西周) là tên một nước chư hầu nhỏ vào thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Tây Chu (nước) · Hà Nam (Trung Quốc) và Tây Chu (nước) · Xem thêm »

Tấn (nước)

Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Tấn (nước) · Hà Nam (Trung Quốc) và Tấn (nước) · Xem thêm »

Tần (nước)

Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Tần (nước) · Hà Nam (Trung Quốc) và Tần (nước) · Xem thêm »

Tống (nước)

Tống quốc (Phồn thể: 宋國; giản thể: 宋国) là một quốc gia chư hầu của nhà Chu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này bao gồm phần tỉnh Hà Nam hiện nay.

Chư hầu nhà Chu và Tống (nước) · Hà Nam (Trung Quốc) và Tống (nước) · Xem thêm »

Trần (nước)

Trần quốc (Phồn thể: 陳國; giản thể: 陈国) là một nước chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, quốc gia này tồn tại từ khi nhà Chu thành lập cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu.

Chư hầu nhà Chu và Trần (nước) · Hà Nam (Trung Quốc) và Trần (nước) · Xem thêm »

Trụ Vương

Đế Tân (chữ Hán: 帝辛), tên thật Tử Thụ (子受) hoặc Tử Thụ Đức (子受德), còn gọi là Thương Vương Thụ (商王受), là vị vua cuối cùng đời nhà Thương trongcủa lịch sử Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Trụ Vương · Hà Nam (Trung Quốc) và Trụ Vương · Xem thêm »

Trịnh (nước)

Trịnh quốc (Phồn thể: 鄭國; giản thể: 郑国) là một nước chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này nằm trên tỉnh Hà Nam, Trung Quốc hiện nay.

Chư hầu nhà Chu và Trịnh (nước) · Hà Nam (Trung Quốc) và Trịnh (nước) · Xem thêm »

Vũ Canh

Vũ Canh (chữ Hán: 武庚) là hoàng tử nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Vũ Canh · Hà Nam (Trung Quốc) và Vũ Canh · Xem thêm »

Vệ (nước)

Vệ quốc (Phồn thể: 衞國; giản thể: 卫国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Vệ (nước) · Hà Nam (Trung Quốc) và Vệ (nước) · Xem thêm »

Vệ Khang Thúc

Vệ Khang Thúc (chữ Hán: 衞康叔), tên thật là Cơ Phong (姬封), là vị vua đầu tiên của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Vệ Khang Thúc · Hà Nam (Trung Quốc) và Vệ Khang Thúc · Xem thêm »

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Xuân Thu · Hà Nam (Trung Quốc) và Xuân Thu · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Chư hầu nhà Chu và Hà Nam (Trung Quốc)

Chư hầu nhà Chu có 135 mối quan hệ, trong khi Hà Nam (Trung Quốc) có 325. Khi họ có chung 28, chỉ số Jaccard là 6.09% = 28 / (135 + 325).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Chư hầu nhà Chu và Hà Nam (Trung Quốc). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: