Những điểm tương đồng giữa Chiến dịch chống Đổng Trác và Lịch sử Trung Quốc
Chiến dịch chống Đổng Trác và Lịch sử Trung Quốc có 19 điểm chung (trong Unionpedia): Đổng Trác, Bạc, Chữ Hán, Hà Nam (Trung Quốc), Hà Tiến, Hán Hiến Đế, Hán Linh Đế, Hán Thiếu Đế, Hồ Nam, Hoạn quan, Hung Nô, Lã Bố, Lạc Dương, Lưu Bị, Nhà Hán, Tam quốc diễn nghĩa, Tào Tháo, Trường An, Vàng.
Đổng Trác
Đổng Trác (chữ Hán: 董卓; 132 - 22 tháng 5 năm 192), tự Trọng Dĩnh (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Đổng Trác · Lịch sử Trung Quốc và Đổng Trác ·
Bạc
Bạc là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Ag và số hiệu nguyên tử bằng 47.
Bạc và Chiến dịch chống Đổng Trác · Bạc và Lịch sử Trung Quốc ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Chữ Hán · Chữ Hán và Lịch sử Trung Quốc ·
Hà Nam (Trung Quốc)
Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Hà Nam (Trung Quốc) · Hà Nam (Trung Quốc) và Lịch sử Trung Quốc ·
Hà Tiến
Hà Tiến (chữ Hán: 何進; ?-189) bính âm: (He Jin) là tướng ngoại thích nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Hà Tiến · Hà Tiến và Lịch sử Trung Quốc ·
Hán Hiến Đế
Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Hán Hiến Đế · Hán Hiến Đế và Lịch sử Trung Quốc ·
Hán Linh Đế
Hán Linh Đế (chữ Hán: 漢靈帝; 156 - 189), tên thật là Lưu Hoằng (劉宏), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Đông Hán, và cũng là hoàng đế thứ 27 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Hán Linh Đế · Hán Linh Đế và Lịch sử Trung Quốc ·
Hán Thiếu Đế
Hán Thiếu Đế (chữ Hán: 漢少帝; 175-190), hay Hoằng Nông vương (弘農王) hoặc Hán Phế Đế, tên thật là Lưu Biện (劉辯), là vị Hoàng đế thứ 13 của nhà Đông Hán, là hoàng đế thứ 28 và cũng là áp chót của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Hán Thiếu Đế · Hán Thiếu Đế và Lịch sử Trung Quốc ·
Hồ Nam
Hồ Nam là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nằm ở khu vực trung-nam của quốc gia.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Hồ Nam · Hồ Nam và Lịch sử Trung Quốc ·
Hoạn quan
Thái giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Đồng giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Hoạn quan (chữ Nho: 宦官) hay quan hoạn là người đàn ông do khiếm khuyết ở bộ phận sinh dục nên không thể có gia đình riêng, được đưa vào cung kín vua chúa để hầu hạ những việc cẩn mật.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Hoạn quan · Hoạn quan và Lịch sử Trung Quốc ·
Hung Nô
Người Hung Nô (tiếng Trung: 匈奴), là các bộ lạc du cư ở khu vực Trung Á, nói chung sinh sống ở khu vực thuộc Mông Cổ ngày nay.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Hung Nô · Hung Nô và Lịch sử Trung Quốc ·
Lã Bố
Lã Bố (chữ Hán: 呂布; 160-199) còn gọi là Lữ Bố tự là Phụng Tiên, là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Lã Bố · Lã Bố và Lịch sử Trung Quốc ·
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Lạc Dương · Lạc Dương và Lịch sử Trung Quốc ·
Lưu Bị
Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Lưu Bị · Lưu Bị và Lịch sử Trung Quốc ·
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Chiến dịch chống Đổng Trác và Nhà Hán · Lịch sử Trung Quốc và Nhà Hán ·
Tam quốc diễn nghĩa
Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).
Chiến dịch chống Đổng Trác và Tam quốc diễn nghĩa · Lịch sử Trung Quốc và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tào Tháo
Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Tào Tháo · Lịch sử Trung Quốc và Tào Tháo ·
Trường An
''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Trường An · Lịch sử Trung Quốc và Trường An ·
Vàng
Vàng là tên nguyên tố hoá học có ký hiệu Au (L. aurum) và số nguyên tử 79 trong bảng tuần hoàn.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Vàng · Lịch sử Trung Quốc và Vàng ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Chiến dịch chống Đổng Trác và Lịch sử Trung Quốc
- Những gì họ có trong Chiến dịch chống Đổng Trác và Lịch sử Trung Quốc chung
- Những điểm tương đồng giữa Chiến dịch chống Đổng Trác và Lịch sử Trung Quốc
So sánh giữa Chiến dịch chống Đổng Trác và Lịch sử Trung Quốc
Chiến dịch chống Đổng Trác có 65 mối quan hệ, trong khi Lịch sử Trung Quốc có 542. Khi họ có chung 19, chỉ số Jaccard là 3.13% = 19 / (65 + 542).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Chiến dịch chống Đổng Trác và Lịch sử Trung Quốc. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: