Những điểm tương đồng giữa Chiến dịch chống Đổng Trác và Tam quốc diễn nghĩa
Chiến dịch chống Đổng Trác và Tam quốc diễn nghĩa có 37 điểm chung (trong Unionpedia): Đào Khiêm, Đổng Trác, Đinh Nguyên, Công Tôn Toản, Chu Tuấn, Dương Bưu, Hà Tiến, Hàn Phức, Hán Hiến Đế, Hán Linh Đế, Hán Thiếu Đế, Hoa Hùng, Hoạn quan, Khổng Dung, La Quán Trung, Lã Bố, Lạc Dương, Lý Thôi, Lưu Bị, Lưu Biểu, Mã Đằng, Ngọc tỷ truyền quốc, Ngưu Phụ, Nhà Hán, Quan Vũ, Quách Dĩ, Tào Tháo, Tôn Kiên, Tiểu thuyết, Trần Cung, ..., Trường An, Trương Dương (định hướng), Trương Nhượng, Trương Phi, Viên Thiệu, Viên Thuật, Vương Doãn. Mở rộng chỉ mục (7 hơn) »
Đào Khiêm
Đào Khiêm (chữ Hán: 陶謙; 132–194), tên tự là Cung Tổ (恭祖), là tướng cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Đào Khiêm · Tam quốc diễn nghĩa và Đào Khiêm ·
Đổng Trác
Đổng Trác (chữ Hán: 董卓; 132 - 22 tháng 5 năm 192), tự Trọng Dĩnh (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Đổng Trác · Tam quốc diễn nghĩa và Đổng Trác ·
Đinh Nguyên
Đinh Nguyên (chữ Hán: 丁原; ?-189), tự Kiến Dương (建陽), là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Đinh Nguyên · Tam quốc diễn nghĩa và Đinh Nguyên ·
Công Tôn Toản
Công Tôn Toản (chữ Hán: 公孫瓚; ?-199) là tướng nhà Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Công Tôn Toản và Chiến dịch chống Đổng Trác · Công Tôn Toản và Tam quốc diễn nghĩa ·
Chu Tuấn
Chu Tuấn (chữ Hán: 朱儁; ?-195) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Chu Tuấn · Chu Tuấn và Tam quốc diễn nghĩa ·
Dương Bưu
Dương Bưu (chữ Hán: 楊彪; 141-225) là đại thần cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Dương Bưu · Dương Bưu và Tam quốc diễn nghĩa ·
Hà Tiến
Hà Tiến (chữ Hán: 何進; ?-189) bính âm: (He Jin) là tướng ngoại thích nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Hà Tiến · Hà Tiến và Tam quốc diễn nghĩa ·
Hàn Phức
Hàn Phức (chữ Hán: 韓馥; 141-191), tên tự là Văn Tiết (文節), là tướng và quân phiệt cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Hàn Phức · Hàn Phức và Tam quốc diễn nghĩa ·
Hán Hiến Đế
Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Hán Hiến Đế · Hán Hiến Đế và Tam quốc diễn nghĩa ·
Hán Linh Đế
Hán Linh Đế (chữ Hán: 漢靈帝; 156 - 189), tên thật là Lưu Hoằng (劉宏), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Đông Hán, và cũng là hoàng đế thứ 27 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Hán Linh Đế · Hán Linh Đế và Tam quốc diễn nghĩa ·
Hán Thiếu Đế
Hán Thiếu Đế (chữ Hán: 漢少帝; 175-190), hay Hoằng Nông vương (弘農王) hoặc Hán Phế Đế, tên thật là Lưu Biện (劉辯), là vị Hoàng đế thứ 13 của nhà Đông Hán, là hoàng đế thứ 28 và cũng là áp chót của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Hán Thiếu Đế · Hán Thiếu Đế và Tam quốc diễn nghĩa ·
Hoa Hùng
Hoa Hùng (? - 190) là vị tướng quân đội dưới quyền Đổng Trác sống vào cuối đời Hán trong lịch sử Trung Quốc và cũng là một nhân vật trong tiểu thuyết Tam Quốc diễn nghĩa của La Quán Trung.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Hoa Hùng · Hoa Hùng và Tam quốc diễn nghĩa ·
Hoạn quan
Thái giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Đồng giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Hoạn quan (chữ Nho: 宦官) hay quan hoạn là người đàn ông do khiếm khuyết ở bộ phận sinh dục nên không thể có gia đình riêng, được đưa vào cung kín vua chúa để hầu hạ những việc cẩn mật.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Hoạn quan · Hoạn quan và Tam quốc diễn nghĩa ·
Khổng Dung
Khổng Dung (chữ Hán: 孔融; 153–208) là quan nhà Đông Hán và quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Khổng Dung · Khổng Dung và Tam quốc diễn nghĩa ·
La Quán Trung
La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.
Chiến dịch chống Đổng Trác và La Quán Trung · La Quán Trung và Tam quốc diễn nghĩa ·
Lã Bố
Lã Bố (chữ Hán: 呂布; 160-199) còn gọi là Lữ Bố tự là Phụng Tiên, là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Lã Bố · Lã Bố và Tam quốc diễn nghĩa ·
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Lạc Dương · Lạc Dương và Tam quốc diễn nghĩa ·
Lý Thôi
Lý Quyết (chữ Hán: 李傕;?-198, nhiều tài liệu tiếng Việt phiên thành Lý Thôi hay Lý Giác), tên tự là Trĩ Nhiên (稚然), là một quân phiệt nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Lý Thôi · Lý Thôi và Tam quốc diễn nghĩa ·
Lưu Bị
Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Lưu Bị · Lưu Bị và Tam quốc diễn nghĩa ·
Lưu Biểu
Lưu Biểu (chữ Hán: 劉表; 142-208) là thủ lĩnh quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Lưu Biểu · Lưu Biểu và Tam quốc diễn nghĩa ·
Mã Đằng
Mã Đằng (chữ Hán phồn thể: 馬騰, chữ Hán giản thể: 马腾; 156-212) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc và là một thế lực quân phiệt cát cứ ở Tây Lương.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Mã Đằng · Mã Đằng và Tam quốc diễn nghĩa ·
Ngọc tỷ truyền quốc
Ngọc tỷ truyền quốc là ấn triện hoàng đế Trung Quốc, bắt đầu từ thời nhà Tần và được truyền qua nhiều triều đại và biến cố trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Ngọc tỷ truyền quốc · Ngọc tỷ truyền quốc và Tam quốc diễn nghĩa ·
Ngưu Phụ
Ngưu Phụ (chữ Hán: 牛輔; bính âm: Niu Fu; ???-192) là một viên tướng phục vụ dưới trướng của lãnh chúa Đổng Trác của nhà Hán thời kỳ Tam Quốc của Lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Ngưu Phụ · Ngưu Phụ và Tam quốc diễn nghĩa ·
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Chiến dịch chống Đổng Trác và Nhà Hán · Nhà Hán và Tam quốc diễn nghĩa ·
Quan Vũ
Quan Vũ (chữ Hán: 關羽, ? - 220), cũng được gọi là Quan Công (關公), biểu tự Vân Trường (雲長) hoặc Trường Sinh (長生) là một vị tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Quan Vũ · Quan Vũ và Tam quốc diễn nghĩa ·
Quách Dĩ
Quách Dĩ (chữ Hán: 郭汜; ?-197) còn gọi là Quách Tỵ hay Quách Tỷ là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Quách Dĩ · Quách Dĩ và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tào Tháo
Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Tào Tháo · Tào Tháo và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tôn Kiên
Tôn Kiên (chữ Hán: 孫堅; 155-191), tên tự là Văn Đài (文臺), là người đặt nền móng xây dựng nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Tôn Kiên · Tôn Kiên và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tiểu thuyết
Tiểu thuyết là một thể loại văn xuôi có hư cấu, thông qua nhân vật, hoàn cảnh, sự việc để phản ánh bức tranh xã hội rộng lớn và những vấn đề của cuộc sống con người, biểu hiện tính chất tường thuật, tính chất kể chuyện bằng ngôn ngữ văn xuôi theo những chủ đề xác định.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Tiểu thuyết · Tam quốc diễn nghĩa và Tiểu thuyết ·
Trần Cung
Trần Cung có thể là một trong những nhân vật sau.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Trần Cung · Tam quốc diễn nghĩa và Trần Cung ·
Trường An
''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Trường An · Tam quốc diễn nghĩa và Trường An ·
Trương Dương (định hướng)
Trương Dương có thể là.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Trương Dương (định hướng) · Tam quốc diễn nghĩa và Trương Dương (định hướng) ·
Trương Nhượng
Trương Nhượng (chữ Hán: 張讓; ?-189) là hoạn quan nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Trương Nhượng · Tam quốc diễn nghĩa và Trương Nhượng ·
Trương Phi
Trương Phi (chữ Hán: 張飛; bính âm: Zhang Fei) là danh tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc và là một nhân vật trong tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Trương Phi · Tam quốc diễn nghĩa và Trương Phi ·
Viên Thiệu
Viên Thiệu (chữ Hán: 袁紹; 154 - 28 tháng 6 năm 202), tự Bản Sơ (本初), là tướng lĩnh Đông Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Viên Thiệu · Tam quốc diễn nghĩa và Viên Thiệu ·
Viên Thuật
Viên Thuật (chữ Hán: 袁术; (155 – 199) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Trong giai đoạn loạn lạc cuối thời Đông Hán, ông từng xưng làm hoàng đế nhưng đã nhanh chóng bị thất bại.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Viên Thuật · Tam quốc diễn nghĩa và Viên Thuật ·
Vương Doãn
Chân dung Vương Doãn Vương Doãn (chữ Hán: 王允; 137-192) là đại thần nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến dịch chống Đổng Trác và Vương Doãn · Tam quốc diễn nghĩa và Vương Doãn ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Chiến dịch chống Đổng Trác và Tam quốc diễn nghĩa
- Những gì họ có trong Chiến dịch chống Đổng Trác và Tam quốc diễn nghĩa chung
- Những điểm tương đồng giữa Chiến dịch chống Đổng Trác và Tam quốc diễn nghĩa
So sánh giữa Chiến dịch chống Đổng Trác và Tam quốc diễn nghĩa
Chiến dịch chống Đổng Trác có 65 mối quan hệ, trong khi Tam quốc diễn nghĩa có 200. Khi họ có chung 37, chỉ số Jaccard là 13.96% = 37 / (65 + 200).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Chiến dịch chống Đổng Trác và Tam quốc diễn nghĩa. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: