Mục lục
25 quan hệ: Axit nucleic, Dịch mã (sinh học), EF-Tu, EIF2B3, EIF3I, Guanosine triphosphate, Mã kết thúc, Mã mở đầu, Protein ribosome, Protein ribosome 40S S19, Protein ribosome 40S S27, Protein ribosome 60S L22, Protein ribosome 60S L3, Protein ribosome 60S L38, Protein ribosome 60S L5, Ribosome, Sinh vật nhân sơ, Tế bào chất, Tiểu phần lớn ở nhân thực (60S), Tiểu phần nhỏ ở nhân thực (40S), Trình tự Kozak, Trình tự Shine-Dalgarno, Yếu tố giải phóng ở sinh vật nhân thực, Yếu tố mở đầu ở vi khuẩn, Yếu tố mở đầu nhân thực.
Axit nucleic
Một axít nucleic là một đại phân tử sinh học có phân tử lượng lớn (tiếng Anh: high-molecular-weight biochemichal macromolecule) được cấu tạo từ các chuỗi nucleotide nhằm truyền tải thông tin di truyền (genetic information).
Xem Yếu tố mở đầu ở vi khuẩn và Axit nucleic
Dịch mã (sinh học)
Tổng quan dịch mã mARN Sơ đồ cho thấy các bản dịch của mã tổng hợp protein bởi một chú thích Trong sinh học phân tử và di truyền học, dịch mã là quá trình trong đó ribosome trong tế bào chất hoặc mạng lưới nội chất tổng hợp protein sau quá trình phiên mã từ DNA đến ARN trong nhân.
Xem Yếu tố mở đầu ở vi khuẩn và Dịch mã (sinh học)
EF-Tu
EF-Tu (elongation factor thermo unstable hay yếu tố kéo dài không bền với nhiệt) là một yếu tố kéo dài ở nhân sơ chịu trách nhiệm xúc tác sự gắn kết của một aminoacyl-tRNA (aa-tRNA) vào ribosome.
Xem Yếu tố mở đầu ở vi khuẩn và EF-Tu
EIF2B3
Yếu tố khởi đầu dịch mã eIF-tiểu đơn vị 2B gamma (tiếng Anh: Translation initiation factor eIF-2B subunit gamma) là protein ở người được mã hóa bởi gen EIF2B3.
Xem Yếu tố mở đầu ở vi khuẩn và EIF2B3
EIF3I
Tiểu đơn vị I của yếu tố khởi đầu dịch mã sinh vật nhân thực 3 (tiếng Anh: Eukaryotic translation initiation factor 3 subunit I) là protein ở người được mã hóa bởi gen EIF3I.
Xem Yếu tố mở đầu ở vi khuẩn và EIF3I
Guanosine triphosphate
Guanosine-5'-triphosphate (GTP) là một nucleoside triphosphate tinh khiết.
Xem Yếu tố mở đầu ở vi khuẩn và Guanosine triphosphate
Mã kết thúc
Trong mã di truyền, mã kết thúc (hoặc mã dừng lại) là một bộ ba nucleotide trên RNA thông tin báo hiệu chấm dứt quá trình dịch mã tạo thành protein.
Xem Yếu tố mở đầu ở vi khuẩn và Mã kết thúc
Mã mở đầu
Mã mở đầu là codon đầu tiên của RNA thông tin (mRNA) được dịch mã bởi ribosome.
Xem Yếu tố mở đầu ở vi khuẩn và Mã mở đầu
Protein ribosome
Protein ribosome (r-protein hoặc rProtein)) là bất kỳ protein nào, kết hợp với rRNA, tạo nên các tiểu đơn vị ribosome liên quan đến quá trình dịch mã của tế bào. Phần lớn kiến thức về loại phân tử hữu cơ này đến từ nghiên cứu về ribosome ở E.
Xem Yếu tố mở đầu ở vi khuẩn và Protein ribosome
Protein ribosome 40S S19
Protein ribosome 40S S19 là một protein mà ở người thì được mã hóa bởi gen RPS19.
Xem Yếu tố mở đầu ở vi khuẩn và Protein ribosome 40S S19
Protein ribosome 40S S27
Protein ribosome 40S S27 còn được gọi là metallopan-stimulin 1 hoặc MPS-1 là một protein mà ở người được mã hóa bởi gen RPS27.
Xem Yếu tố mở đầu ở vi khuẩn và Protein ribosome 40S S27
Protein ribosome 60S L22
Protein ribosome 60S L22 là một protein mà ở người được mã hóa bởi gen RPL22 nằm trên nhiễm sắc thể 1.
Xem Yếu tố mở đầu ở vi khuẩn và Protein ribosome 60S L22
Protein ribosome 60S L3
Protein ribosome 60S L3 là một protein mà ở người thì được mã hóa bởi gen RPL3.
Xem Yếu tố mở đầu ở vi khuẩn và Protein ribosome 60S L3
Protein ribosome 60S L38
Protein ribosome 60S L38 là một protein mà con người được mã hóa bởi gen RPL38.
Xem Yếu tố mở đầu ở vi khuẩn và Protein ribosome 60S L38
Protein ribosome 60S L5
Protein ribosome 60S L5 là một protein ở người thì được mã hóa bởi gen RPL5.
Xem Yếu tố mở đầu ở vi khuẩn và Protein ribosome 60S L5
Ribosome
Ribosome là một bộ máy phân tử lớn và phức tạp, có mặt trong tất cả các tế bào sống, nơi xảy ra quá trình sinh tổng hợp protein.
Xem Yếu tố mở đầu ở vi khuẩn và Ribosome
Sinh vật nhân sơ
Sinh vật nhân sơ hay sinh vật tiền nhân hoặc sinh vật nhân nguyên thủy (Prokaryote) là nhóm sinh vật mà tế bào không có màng nhân.
Xem Yếu tố mở đầu ở vi khuẩn và Sinh vật nhân sơ
Tế bào chất
Tế bào chất- một thành phần có dạng giống gel bao quanh màng tế bào - và cơ quan tế bào - cấu trúc bên trong tế bào.
Xem Yếu tố mở đầu ở vi khuẩn và Tế bào chất
Tiểu phần lớn ở nhân thực (60S)
Các hạt ribosome được phân biệt theo hệ số lắng của chúng với đơn vị là Svedberg (S).
Xem Yếu tố mở đầu ở vi khuẩn và Tiểu phần lớn ở nhân thực (60S)
Tiểu phần nhỏ ở nhân thực (40S)
Tiểu phần nhỏ của ribosome (40S) là tiểu đơn vị nhỏ hơn của ribosome 80S ở sinh vật nhân chuẩn, khác với một tiểu đơn vị khác là tiểu phần ribosome lớn (60S).
Xem Yếu tố mở đầu ở vi khuẩn và Tiểu phần nhỏ ở nhân thực (40S)
Trình tự Kozak
Trình tự liên ứng Kozak, liên ứng Kozak hoặc trình tự Kozak là một chuỗi trình tự xuất hiện trên mRNA nhân thực và có liên ứng (gcc)gccRccAUGG.
Xem Yếu tố mở đầu ở vi khuẩn và Trình tự Kozak
Trình tự Shine-Dalgarno
Trình tự Shine-Dalgarno (SD) là một vị trí gắn kết ribosome trong RNA thông tin ở vi sinh vật cổ và vi khuẩn, thường nằm xung quanh 8 base ở ngược dòng so với AUG codon bắt đầu.
Xem Yếu tố mở đầu ở vi khuẩn và Trình tự Shine-Dalgarno
Yếu tố giải phóng ở sinh vật nhân thực
Yếu tố chấm dứt dịch mã ở nhân thực 1 (eRF1), còn được gọi là TB3-1, là một protein mà ở người được mã hóa bởi gen ETF1.
Xem Yếu tố mở đầu ở vi khuẩn và Yếu tố giải phóng ở sinh vật nhân thực
Yếu tố mở đầu ở vi khuẩn
Sinh vật nhân sơ yêu cầu sử dụng ba yếu tố mở đầu: IF1, IF2 và IF3 để có thể tiến hành dịch mã.
Xem Yếu tố mở đầu ở vi khuẩn và Yếu tố mở đầu ở vi khuẩn
Yếu tố mở đầu nhân thực
Yếu tố khởi đầu ở sinh vật nhân thực (eukaryotic initiation factor - eIFs) là các protein hoặc các phức hợp protein tham gia vào giai đoạn khởi đầu của dịch mã của sinh vật nhân chuẩn.
Xem Yếu tố mở đầu ở vi khuẩn và Yếu tố mở đầu nhân thực
Còn được gọi là Yếu tố mở đầu vi khuẩn.