Mục lục
94 quan hệ: Đài Loan, Cao Hùng, Chiến tranh Thái Bình Dương, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Hạm đội Liên hợp, Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Hải quân Hoa Kỳ, Kamikaze (lớp tàu khu trục) (1922), Kyushu, Luzon, Manila, Minekaze (lớp tàu khu trục), New Britain, Ngư lôi, Palau, Quần đảo Gilbert, Quần đảo Solomon, Rabaul, Saipan, Tàu khu trục, Tàu ngầm, Tháng ba, Tháng bảy, Tháng một, Tháng năm, Tháng sáu, Tháng tám, Tháng tư, Thùng nổ sâu, Thập niên 1930, Tiếng Nhật, Trận chiến đảo Savo, Trận chiến biển Philippines, Trận Trân Châu Cảng, USS Jarvis (DD-393), USS Strong (DD-467), 1 tháng 1, 1 tháng 11, 1 tháng 12, 1 tháng 4, 1 tháng 6, 1 tháng 8, 10 tháng 11, 10 tháng 12, 10 tháng 3, 10 tháng 8, 12 tháng 7, 15 tháng 10, 15 tháng 11, 15 tháng 3, ... Mở rộng chỉ mục (44 hơn) »
Đài Loan
Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và Đài Loan
Cao Hùng
Thành phố Cao Hùng (chữ Hoa phồn thể:高雄市, bính âm thông dụng: Gaosyóng, bính âm Hán ngữ: Gāoxióng, POJ: Ko-hiông; tọa độ 22°38'N, 120°16'E) là một thành phố nằm tại miền Nam Đài Loan.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và Cao Hùng
Chiến tranh Thái Bình Dương
Chiến tranh Thái Bình Dương là tên gọi một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam Á từ ngày 7 tháng 7 năm 1937 đến 14 tháng 8 năm 1945.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và Chiến tranh Thái Bình Dương
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và Chiến tranh thế giới thứ nhất
Hạm đội Liên hợp
Hạm đội Liên hợp là một hạm đội của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và Hạm đội Liên hợp
Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hải quân Hoa Kỳ
Hải quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và Hải quân Hoa Kỳ
Kamikaze (lớp tàu khu trục) (1922)
Lớp tàu khu trục Kamikaze (tiếng Nhật: 神風型駆逐艦, Kamikazegata kuchikukan) là một lớp bao gồm chín tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo không lâu sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và Kamikaze (lớp tàu khu trục) (1922)
Kyushu
Kyushu (tiếng Nhật: 九州; Hán-Việt: Cửu Châu) là một trong chín vùng địa lý và cũng là một trong bốn đảo chính của nước Nhật Bản.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và Kyushu
Luzon
Bản đồ Philippines cho thấy các nhóm đảo Luzon, Visayas, và Mindanao. Luzon là hòn đảo lớn nhất của Philippines, nằm ở miền Bắc quốc gia này.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và Luzon
Manila
Manila (phát âm tiếng Anh Philippines:; Maynilà) là thủ đô và là thành phố lớn thứ nhì của Philippines.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và Manila
Minekaze (lớp tàu khu trục)
Lớp tàu khu trục Minekaze (tiếng Nhật: 峯風型駆逐艦 - Minekazegata kuchikukan) là một lớp tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản bao gồm tổng cộng 15 chiếc.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và Minekaze (lớp tàu khu trục)
New Britain
New Britain là hòn đảo lớn nhất của Quần đảo Bismarck (được đặt tên theo Otto von Bismarck) tại Papua New Guinea.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và New Britain
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và Ngư lôi
Palau
Palau (còn được gọi là Belau hay Pelew), tên đầy đủ là Cộng hòa Palau (Beluu er a Belau), là một đảo quốc ở Tây Thái Bình Dương.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và Palau
Quần đảo Gilbert
Quần đảo Gilbert (Tungaru;Reilly Ridgell. Pacific Nations and Territories: The Islands of Micronesia, Melanesia, and Polynesia. 3rd. Ed. Honolulu: Bess Press, 1995. p. 95. trước đây gọi là Quần đảo KingsmillVery often, this name applied only to the southern islands of the archipelago.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và Quần đảo Gilbert
Quần đảo Solomon
Quần đảo Solomon (tiếng Anh: Solomon Islands) là một đảo quốc của người Melanesia, nằm ở phía Đông Papua New Guinea, bao gồm gần một ngàn đảo nhỏ trải dài trên một diện tích khoảng 28.400 km² (10.965 dặm vuông).
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và Quần đảo Solomon
Rabaul
Vị trí Raubaul Rabaul là một thị trấn ở East New Britain, Papua New Guinea.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và Rabaul
Saipan
Bản đồ của Saipan, Tinian & Aguijan Saipan là hòn đảo lớn nhất và là thủ đô của Thịnh vượng chung Quần đảo Bắc Mariana thuộc Hoa Kỳ, một chuỗi 15 hòn đảo nhiệt đới nằm trên quần đảo Mariana phía tây Thái Bình Dương (15°10’51"N, 145°45’21"E) với tổng diện tích 115.4 km2.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và Saipan
Tàu khu trục
USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và Tàu khu trục
Tàu ngầm
Một chiếc tàu ngầm Typhoon 3 Tàu ngầm, còn gọi là tiềm thủy đĩnh, là một loại tàu đặc biệt hoạt động dưới nước.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và Tàu ngầm
Tháng ba
Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và Tháng ba
Tháng bảy
Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và Tháng bảy
Tháng một
Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và Tháng một
Tháng năm
Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và Tháng năm
Tháng sáu
Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và Tháng sáu
Tháng tám
Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và Tháng tám
Tháng tư
Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và Tháng tư
Thùng nổ sâu
Depth charge '''Mark IX''' sử dụng bởi Hải quân Hoa Kỳ vào cuối Chiến tranh thế giới thứ hai. Không giống như các loại Depth charge có hình trụ và trông giống như thùng phi được sử dụng trước đó Mark IX có hình dáng khí động học và có các đuôi định hướng để có thể đâm thẳng xuống mà không bị lệch khi được thả xuống giảm nguy cơ bị nước đẩy ra khỏi mục tiêu.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và Thùng nổ sâu
Thập niên 1930
Thập niên 1930 hay thập kỷ 1930 chỉ đến những năm từ 1930 đến 1939, kể cả hai năm đó.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và Thập niên 1930
Tiếng Nhật
Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và Tiếng Nhật
Trận chiến đảo Savo
Trận hải chiến tại đảo Savo theo tiếng Nhật nó có tên là Dai-ichi-ji Solomon Kaisen (第一次ソロモン海戦, だいいちじソロモンかいせん), là một trận hải chiến trên mặt trận Thái Bình Dương trong Thế chiến thứ hai giữa Hải quân Đế quốc Nhật Bản và Hải quân Đồng Minh, diễn ra vào ngày 8-9 tháng 8 năm 1942 và là trận hải chiến lớn đầu tiên trong chiến dịch Guadalcanal.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và Trận chiến đảo Savo
Trận chiến biển Philippines
Trận chiến biển Philippines (hay còn được gọi là "Cuộc bắn gà ở quần đảo Mariana") là trận hải chiến trong Chiến tranh thế giới thứ hai giữa hải quân Đế quốc Nhật Bản và hải quân Mỹ diễn ra từ ngày 19 đến 20 tháng 6 1944 tại quần đảo Mariana.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và Trận chiến biển Philippines
Trận Trân Châu Cảng
Trận tấn công Trân Châu Cảng (hay Chiến dịch Hawaii theo cách gọi của Bộ Tổng tư lệnh Đế quốc Nhật Bản) là một đòn tấn công quân sự bất ngờ được Hải quân Nhật Bản thực hiện nhằm vào căn cứ hải quân của Hoa Kỳ tại Trân Châu Cảng thuộc tiểu bang Hawaii vào sáng Chủ Nhật, ngày 7 tháng 12 năm 1941, dẫn đến việc Hoa Kỳ sau đó quyết định tham gia vào hoạt động quân sự trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và Trận Trân Châu Cảng
USS Jarvis (DD-393)
USS Jarvis (DD-393) là một tàu khu trục lớp ''Bagley'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và USS Jarvis (DD-393)
USS Strong (DD-467)
USS Strong (DD-467) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và USS Strong (DD-467)
1 tháng 1
Ngày 1 tháng 1 là ngày thứ nhất trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 1 tháng 1
1 tháng 11
Ngày 1 tháng 11 là ngày thứ 305 (306 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 1 tháng 11
1 tháng 12
Ngày 1 tháng 12 là ngày thứ 335 (336 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 1 tháng 12
1 tháng 4
Ngày 1 tháng 4 là ngày thứ 91 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 92 trong mỗi năm nhuận).
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 1 tháng 4
1 tháng 6
Ngày 1 tháng 6 là ngày thứ 152 (153 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 1 tháng 6
1 tháng 8
Ngày 1 tháng 8 là ngày thứ 213 (214 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 1 tháng 8
10 tháng 11
Ngày 10 tháng 11 là ngày thứ 314 (315 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 10 tháng 11
10 tháng 12
Ngày 10 tháng 12 là ngày thứ 344 (345 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 10 tháng 12
10 tháng 3
Ngày 10 tháng 3 là ngày thứ 69 (70 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 10 tháng 3
10 tháng 8
Ngày 10 tháng 8 là ngày thứ 222 (223 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 10 tháng 8
12 tháng 7
Ngày 12 tháng 7 là ngày thứ 193 (194 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 12 tháng 7
15 tháng 10
Ngày 15 tháng 10 là ngày thứ 288 trong lịch Gregory (thứ 289 trong các năm nhuận).
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 15 tháng 10
15 tháng 11
Ngày 15 tháng 11 là ngày thứ 319 (320 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 15 tháng 11
15 tháng 3
Ngày 15 tháng 3 là ngày thứ 74 (75 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 15 tháng 3
15 tháng 4
Ngày 15 tháng 4 là ngày thứ 105 trong mỗi năm thường (ngày thứ 106 trong mỗi năm nhuận). Còn 260 ngày nữa trong năm.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 15 tháng 4
15 tháng 9
Ngày 15 tháng 9 là ngày thứ 258 (259 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 15 tháng 9
17 tháng 9
Ngày 17 tháng 9 là ngày thứ 260 (261 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 17 tháng 9
18 tháng 7
Ngày 18 tháng 7 là ngày thứ 199 (200 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 18 tháng 7
18 tháng 8
Ngày 18 tháng 8 là ngày thứ 230 (231 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 18 tháng 8
19 tháng 6
Ngày 19 tháng 6 là ngày thứ 170 (171 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 19 tháng 6
1923
1923 (số La Mã: MCMXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 1923
1924
1924 (số La Mã: MCMXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 1924
1925
Theo lịch Gregory, năm 1915 (số La Mã: MCMXV) là năm bắt đầu.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 1925
1926
1926 (số La Mã: MCMXXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 1926
1927
1927 (số La Mã: MCMXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 1927
1928
1928 (số La Mã: MCMXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 1928
1929
1929 (số La Mã: MCMXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 1929
1931
1931 (số La Mã: MCMXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 1931
1932
1932 (số La Mã: MCMXXXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 1932
1933
1933 (số La Mã: MCMXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 1933
1934
1934 (số La Mã: MCMXXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 1934
1935
1935 (số La Mã: MCMXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 1935
1936
1936 (số La Mã: MCMXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 1936
1937
1937 (số La Mã: MCMXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 1937
1938
1938 (số La Mã: MCMXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 1938
1939
1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 1939
1940
1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 1940
1941
1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 1941
1942
1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 1942
1943
1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 1943
1944
1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 1944
2 tháng 10
Ngày 2 tháng 10 là ngày thứ 275 (276 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 2 tháng 10
20 tháng 10
Ngày 20 tháng 10 là ngày thứ 293 (294 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 20 tháng 10
20 tháng 6
Ngày 20 tháng 6 là ngày thứ 171 (172 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 20 tháng 6
22 tháng 8
Ngày 22 tháng 8 là ngày thứ 234 (235 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 22 tháng 8
23 tháng 10
Ngày 23 tháng 10 là ngày thứ 296 (297 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 23 tháng 10
23 tháng 12
Ngày 23 tháng 12 là ngày thứ 357 (358 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 23 tháng 12
23 tháng 4
Ngày 23 tháng 4 là ngày thứ 113 trong mỗi năm thường (ngày thứ 114 trong mỗi năm nhuận).
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 23 tháng 4
23 tháng 5
Ngày 23 tháng 5 là ngày thứ 143 (144 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 23 tháng 5
24 tháng 5
Ngày 24 tháng 5 là ngày thứ 144 (145 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 24 tháng 5
25 tháng 8
Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ 237 (238 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 25 tháng 8
25 tháng 9
Ngày 25 tháng 9 là ngày thứ 268 (269 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 25 tháng 9
4 tháng 7
Ngày 4 tháng 7 là ngày thứ 185 (186 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 4 tháng 7
5 tháng 11
Ngày 5 tháng 11 là ngày thứ 309 (310 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 5 tháng 11
6 tháng 10
Ngày 6 tháng 10 là ngày thứ 279 (280 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 6 tháng 10
8 tháng 12
Ngày 8 tháng 12 là ngày thứ 342 (343 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 8 tháng 12
8 tháng 8
Ngày 8 tháng 8 là ngày thứ 220 (221 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 8 tháng 8
9 tháng 8
Ngày 9 tháng 8 là ngày thứ 221 (222 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) và 9 tháng 8