Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Yên Hậu Văn công

Mục lục Yên Hậu Văn công

Yên Văn công (chữ Hán: 燕文公; trị vì: 361 TCN-333 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế gia), hay còn gọi là Yên Hậu Văn công (燕後文公), để phân biệt với vị vua thứ 24 là Yên Tiền Văn công trước đây, là vị vua thứ 36 hoặc 37của nước Yên thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mục lục

  1. 22 quan hệ: Chữ Hán, Chiến Quốc, Chư hầu, Hợp tung, Lịch sử Trung Quốc, Sử Ký (định hướng), Sử ký Tư Mã Thiên, Tô Tần, Thông gian, Trung Quốc, Vua, Yên (nước), Yên Chiêu Tương vương, Yên Dịch vương, Yên Hậu Hoàn công, Yên Tiền Văn công, 2001, 2003, 2006, 2007, 333 TCN, 361 TCN.

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Xem Yên Hậu Văn công và Chữ Hán

Chiến Quốc

Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Xem Yên Hậu Văn công và Chiến Quốc

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Xem Yên Hậu Văn công và Chư hầu

Hợp tung

Hợp tung (chữ Hán: 合縱) là kế sách liên minh giữa các nước chư hầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Yên Hậu Văn công và Hợp tung

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Xem Yên Hậu Văn công và Lịch sử Trung Quốc

Sử Ký (định hướng)

Sử Ký hay sử ký có thể là một trong các tài liệu sau.

Xem Yên Hậu Văn công và Sử Ký (định hướng)

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Xem Yên Hậu Văn công và Sử ký Tư Mã Thiên

Tô Tần

Tô Tần (chữ Hán: 蘇秦; ? – 285 TCN), tên tự là Quý Tử (季子), là một trong những đại diện tiêu biểu của phái Hợp tung thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Yên Hậu Văn công và Tô Tần

Thông gian

Thông gian, còn gọi là thông dâm, tư thông hay gian thông, là việc ngoại tình thường bị phản đối trên cơ sở xã hội, tôn giáo, luân lý hoặc luật pháp.

Xem Yên Hậu Văn công và Thông gian

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem Yên Hậu Văn công và Trung Quốc

Vua

Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.

Xem Yên Hậu Văn công và Vua

Yên (nước)

Yên quốc (Phồn thể: 燕國; Giản thể: 燕国) là một quốc gia chư hầu ở phía bắc của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ thời kỳ đầu của Tây Chu qua Xuân Thu tới Chiến Quốc.

Xem Yên Hậu Văn công và Yên (nước)

Yên Chiêu Tương vương

Yên Chiêu Tương vương (chữ Hán: 燕昭襄王; trị vì: 311 TCN-279 TCNSử ký, Yên thế gia), thường gọi là Yên Chiêu vương (燕昭王), là vị vua thứ 39 hay 40 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Yên Hậu Văn công và Yên Chiêu Tương vương

Yên Dịch vương

Yên Dịch vương (chữ Hán: 燕易王; trị vì: 332 TCN-321 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế gia), hay Yên Dịch công, là vị vua thứ 37 hoặc 38của nước Yên thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Yên Hậu Văn công và Yên Dịch vương

Yên Hậu Hoàn công

Yên Hoàn công (chữ Hán: 燕桓公; trị vì: 372 TCN-362 TCNPhương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 39Sử ký, Yên Thiệu công thế gia), hay còn gọi là Yên Hậu Hoàn công (燕後桓公), để phân biệt với vị vua thứ 20 là Yên Tiền Hoàn công trước đây, là vị vua thứ 35 hoặc 36của nước Yên – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Yên Hậu Văn công và Yên Hậu Hoàn công

Yên Tiền Văn công

Yên Tiền Văn công (chữ Hán: 燕前文公; trị vì: 554 TCN-549 TCN), là vị vua thứ 24 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Yên Hậu Văn công và Yên Tiền Văn công

2001

2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.

Xem Yên Hậu Văn công và 2001

2003

2003 (số La Mã: MMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem Yên Hậu Văn công và 2003

2006

2006 (số La Mã: MMVI) là một năm thường bắt đầu vào chủ nhật trong lịch Gregory.

Xem Yên Hậu Văn công và 2006

2007

2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.

Xem Yên Hậu Văn công và 2007

333 TCN

333 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Yên Hậu Văn công và 333 TCN

361 TCN

361 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Yên Hậu Văn công và 361 TCN